Trang chủ
/
Kinh doanh
/
16. Lý thuyết giải thích được đầy đủ các đặc điểm của cấu trúc lãi suất thực tê là: A. Lý thuyết dự tính B. Lý thuyết môi trường ưu tiên C. Lý thuyết thị trường phân cách D. Lý thuyết dự tính và Lý thuyết thị trường phân cách 17. Khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ: A. Càng cao B. Càng thấp C. Không thay đổi D. Cao gấp đôi 18. Nhà đâu tư chi quan tâm tới mức sinh lời của công cụ nợ mà không quan tâm t hạn thanh toán là quan điêm của: A. Lý thuyết thị trường phân cách B. Lý thuyết môi trường ưu tiên C. Lý thuyết dự tính D. Cấu trúc rủi ro về lãi suất 19.Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đê sau đây: A. Lãi suất thị trường và giá trái phiếu biển động ngược chiều B. Lãi suất thị trường và giá trái phiếu biển động cùng chiều in thẳn hơn là: cuất của

Câu hỏi

16. Lý thuyết giải thích được đầy đủ các đặc điểm của cấu trúc lãi suất thực tê là:
A. Lý thuyết dự tính
B. Lý thuyết môi trường ưu tiên
C. Lý thuyết thị trường phân cách
D. Lý thuyết dự tính và Lý thuyết thị trường phân cách
17. Khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ:
A. Càng cao
B. Càng thấp
C. Không thay đổi
D. Cao gấp đôi
18. Nhà đâu tư chi quan tâm tới mức sinh lời của công cụ nợ mà không quan tâm t
hạn thanh toán là quan điêm của:
A. Lý thuyết thị trường phân cách
B. Lý thuyết môi trường ưu tiên
C. Lý thuyết dự tính
D. Cấu trúc rủi ro về lãi suất
19.Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đê sau đây:
A. Lãi suất thị trường và giá trái phiếu biển động ngược chiều
B. Lãi suất thị trường và giá trái phiếu biển động cùng chiều
in thẳn hơn là: cuất của
zoom-out-in

16. Lý thuyết giải thích được đầy đủ các đặc điểm của cấu trúc lãi suất thực tê là: A. Lý thuyết dự tính B. Lý thuyết môi trường ưu tiên C. Lý thuyết thị trường phân cách D. Lý thuyết dự tính và Lý thuyết thị trường phân cách 17. Khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ: A. Càng cao B. Càng thấp C. Không thay đổi D. Cao gấp đôi 18. Nhà đâu tư chi quan tâm tới mức sinh lời của công cụ nợ mà không quan tâm t hạn thanh toán là quan điêm của: A. Lý thuyết thị trường phân cách B. Lý thuyết môi trường ưu tiên C. Lý thuyết dự tính D. Cấu trúc rủi ro về lãi suất 19.Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đê sau đây: A. Lãi suất thị trường và giá trái phiếu biển động ngược chiều B. Lãi suất thị trường và giá trái phiếu biển động cùng chiều in thẳn hơn là: cuất của

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(267 phiếu bầu)
avatar
Hoàng Anhnâng cao · Hướng dẫn 1 năm

Trả lời

## Giải thích đáp án:<br /><br />**Câu 16:** **D. Lý thuyết dự tính và Lý thuyết thị trường phân cách**<br /><br />* **Lý thuyết dự tính** giải thích sự chênh lệch lãi suất giữa các kỳ hạn khác nhau dựa trên kỳ vọng của thị trường về lãi suất trong tương lai.<br />* **Lý thuyết thị trường phân cách** giải thích sự chênh lệch lãi suất giữa các kỳ hạn khác nhau dựa trên sự khác biệt về rủi ro thanh khoản của các công cụ nợ có kỳ hạn khác nhau.<br /><br />Cả hai lý thuyết này đều đóng vai trò quan trọng trong việc giải thích cấu trúc lãi suất thực tế.<br /><br />**Câu 17:** **A. Càng cao**<br /><br />Lãi suất cho vay thường cao hơn đối với các khoản vay có thời hạn dài hơn. Điều này là do rủi ro cho người cho vay cao hơn khi thời hạn cho vay dài hơn.<br /><br />**Câu 18:** **A. Lý thuyết thị trường phân cách**<br /><br />Lý thuyết thị trường phân cách cho rằng nhà đầu tư chỉ quan tâm đến mức sinh lời của công cụ nợ mà không quan tâm đến thời hạn thanh toán. Điều này là do họ có thể mua bán công cụ nợ trên thị trường để đạt được mục tiêu đầu tư của mình.<br /><br />**Câu 19:** **A. Lãi suất thị trường và giá trái phiếu biển động ngược chiều**<br /><br />Khi lãi suất thị trường tăng, giá trái phiếu giảm và ngược lại. Điều này là do khi lãi suất thị trường tăng, các trái phiếu cũ có lãi suất cố định trở nên kém hấp dẫn hơn so với các trái phiếu mới có lãi suất cao hơn. Do đó, giá của các trái phiếu cũ sẽ giảm để phản ánh sự thay đổi về giá trị của chúng.<br />