Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
Ngày 1/1/N , công ty Q phát hành trái phiếu trị giá 500.000 .000, mệnh giá 1.000/TP, thời hạn 5 nǎm, lãi suất 10% / nǎm và được trả tai thời điểm phát hành. Lãi suất thực tế trên thị trường là 10% /ncheck (a)m . Các giao dịch đã thanh toán bằng TGNH. Ngày 31/12/N , kế toán ghi: ) Nợ TK 635/0 Có TK 335:50.000.000 ) Nơ TK 635/C ó TK 112:50.000.000 ) Nơ TK 635/C ó TK 242: 50.000 .000 Không định khoản
Hàm số cầu và hàm số cung của sản phẩm x trên thị trường là: (D):Q=40-2P (S): P=Q-10 -Xác định giá cả và sản lượng cân bằng? -Biểu diễn hàm số cung và hàm số câu trên đô thị?
Câu 2 __ là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, quá trình sản xuất và các đối tượng khác trong lĩnh vực may công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. (Điền vào dấu 3 chấm) Chọn một đáp án đúng A Chỉ tiêu chất lượng . B Quy chuẩn kỹ thuật B C Tiêu chuẩn chất lượng C Câu 3 Công cụ để lập kế hoạch chất lượng là: Chọn một đáp án đúng A A PDCA. B D SMART C C 5WHY
Câu 1: Nêu một số ý để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và mức độ đáp ứng của bản thân đối với nhóm nghề mà em quan tâm.
Ngày 1/1/N , công ty Q phát hành trái phiếu trị giá 500.000 .000, mệnh giá 1.000/TP, thời han 5 nǎm, lãi suất 10% / nǎm và được : trả vào cuối mỗi nǎm. Lãi suất thực tế trên thị trường là 10% /ncheck (a)m . Các giao dịch đã thanh toán bằng TGNH. Ngày đáo hạn, kế toán ghi: Nợ TK 112/ Có TK 34311: 500 .000.000 ) Nợ TK 112/( có TK 34311: 750 .000.000 Nợ TK 34311/Có TK 112: 500 .000.000 Nợ TK 34311 : 500.000.000; Nơ TK 335: 250.000.000/C 6 TK 112: 750.000 .000