Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
M2.14-Mục tiêu của quản trị rủi ro là? Lập các quỹ dự phòng - tự bảo hiểm để bù đắp những tổn thất a. phát sinh do các rủi ro giữ lại gây ra; Phải phân bổ tốt nhất ngôn sách của doanh nghiệp giữa b. bốn loa i cấu thành giá phí của rủi ro nhằm tối ưu hóa giá phí toàn bộ của rủi ro; C. Đầu tư vào việc phòng ngừa rủi ro; Mua bảo hiểm cho tất cả các rủi d. ro mà đơn vị có;
Câu 3. Giả sử một người tiêu dùng dành khoản thu nhập là 10 tiêu đồng cho việc chi tiêu hai loại hàng hóa X vả Y. Trong đó, hàng hóa X có giá là 200 nghìn đồng/kg và hàng hóa Y là 500nghindacute (o)ng/kg. Hàm tổng lợi ích của việc tiêu dùng hai loại hàng hóa này là: TU=4(X+3)(Y-2) a, Xác định mức lợi ích tiêu dùng tối iru. b, Giả sử giá hàng hóa X tǎng lên 35nghgrave (i)ndgrave (hat (o))ng/kg. Xác định mức lợi ich tối đa mới? Xác định giá và sản lượng cân bằng mới
M2.12-Thuật ngữ "nguy CO'' dùng để chỉ: Một điều kiện phối hợp tác động làm a. gia tǎng khả nǎng tổn thất; b. Là nguyên nhân của tổn thất; c. Là cách gọi khác của hiểm họa; . Là tập hợp những rủi ro cùng loại hoặc tác động lên cùng đối tượng;
Vận dụng: Hãy giai thích những hoạt động sau ảnh hưởng như thế nào đến cung tiền (hoặc câu tiền) và lãi suất.Minh họa bằng đô thị. 1. NHTWmua/bacute (a)n trái phiếu trên thị trường mờ. 2. Các hộ gia định nắm giữ tiên nhiều/ ít hơn để chi tiêu. 3. NHTW tacute (hat (a))ng/gihat (a)m tỷ lệ dự trữ bắt buộc. 4. Giá cả hàng hoá tcheck (a)ng/gigrave (a)m 5. NHTW tacute (hat (a))ng/gihat (a)m lãi suất chiết khấu. 6. Các doanh nghiệp tǎng/ giảm đầu tư. 7. Thu nhập của người dân tgrave (check (a))ng/gigrave (a)m
Nǎm N, công ty A có vốn điều lệ 25.000.000 được chia làm 2.500.000 cổ phần, mệnh giá 10/CP. Toàn bộ số cổ phần đã được cổ đông sáng lập góp làm 3 đơt. Đơt 1 các cổ đông góp đầy đủ trong đó tiền mặt 2.500.000, TGNH1.000.000 , hàng hóa 700 .000, TSCDHH4.550.000 , kế toán Nợ TK 111: 2 .500.000; Nợ TK 112: 1.000.000 : Nợ TK 155 : 700.000; Nợ TK 211: 4.550.000 / Có TK 411: 8.750 .000 Nợ TK 111:2.500.000; Nơ TK 112: 1.000.000; Nơ TK 156: 700.000; Nợ TK 211: 4.550.000/Cacute (o) TK 411: 8 .750.000 Nợ TK 111: 2 .500.000; Nợ TK 112: 1.000.000; No TK 156: 700 .000; Nơ TK 218.4.550.000/ Có TK 411:8750.000 Không định khoản