Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
Quân lý chất lượng toàn diện TQM ra đời trong giai doan nào? A. 1776-1880 B. 1910-1980 C. 1980-1995 D. 1995 đến nay
8. Theo mô hình 8 bước của Kotter., yếu tố nào quyết định việc thay đổi trở thành "thói quen không thể thiếu'' trong tố chức? (1 Điểm) Đạt được những thành công ngắn hạn trong giai đoạn đầu. Tǎng lương và thưởng cho nhân viên tuân thủ thay đổi. Truyền thông liên tục về tầm nhìn thay đổi. Tích hợp thay đổi vào vǎn hóa và hệ thống quy trình
7. Một công ty đã thực hiện thay đổi được 6 tháng nhưng nhân viên dần mất động lực. Theo Kotter,nguyên nhân chính có thể do tổ chức đã bỏ qua bước nào? (1 Điểm) Không tạo ra những thành công ngắn hạn để củng cố niềm tin. Không thiết lập hệ thống KPI chặt chế. Không xác định được các cơ hội thị trường. Không đầu tư đủ ngân sách cho đào tạo.
BÀI 2: Tỉnh thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) phải nộp trong kỳ của một công ty sản xuất có các tài liệu như sau: (1) Nhập khẩu 500 lít rượu 40^circ đề sản xuất 2.000 sản phẩm X (X thuộc điện nộp thuế TTĐB), giá tính thuế nhập khẩu là 2USD/lacute (i)t; thuế suất thuế nhập khâu là 45% . Tỷ giá giao dịch tại thời điểm nhập khẩu là 23.250VND/USD. (2) Xuất khẩu 500 sản phẩm X theo giá FOB đã quy đồi là 100.000d/sacute (hat (a))n phẩm. (3) Bán trong nước 1.000 sản phầm X với đơn giá chưa có thuế GTGT là 120.000 đồng/sản phẩm. Biết rằng: Thuế suất thuế TTĐB của rượu 40^circ là 65% , sản phẩm X là 35% .
Nǎm N, công ty A có vốn điều lê 25.000.000 được chia làm 2.500.000 cổ phần, mệnh giá 10/CP. Toàn bộ số cổ phần đã được cổ đông sáng lập góp làm 3 đợt. Đợt 1, 2 huy động mỗi đợt 35% số vốn góp. Đợt 2 các cổ đông góp vốn đầy đủ bằng TGNH , riêng cổ đông K ngoài việc góp đủ số vốn còn đóng hết số cổ phần đǎng ký mua còn lai tổng mệnh giá 450.000 . Ngày 25/3 , các cổ đông góp vốn đầy đủ số vốn còn lai của đơt 3 bằng TGNH, kế toán ghi: Nợ TK 112/Có TK 4111:7.500.000 Nợ TK 112:7.050.000 ; Nợ TK 3388: 450.000/Cacute (o)TK4111:7.500.000 Nợ TK 112:7.500.000 : Nợ TK 3388: 450.000/Cacute (o) TK 4111: 7.950 .000 Không định khoản