Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Trong giảm phân, hai cromatit của nhiễm sắc thể kép tách nhau ra thành hai nhiễm sắc thể đơn xảy ra ở A. kì sau của nguyên phân. B. kì đầu của giảm phân I. C. kì sau của giảm phân II. D. kì sau của giảm phân I.
Trong giảm phân mỗi tế bào sinh tinh hay sinh trứng đều trải qua hai lần phân bào liên tiếp trong đó ) cả hai lần phân bào đều xảy ra theo hình thức giảm phân. lần phân bào thứ nhất theo hình thức nguyên phân, lần phân bào thứ hai theo hình thức giảm phân. lần phân bào thứ nhất theo hình thức giảm phân, lần phân bào thứ hai theo hình thức nguyên phân. cả hai lần phân bào dều xảy ra
cied nào sai trong các phát biểu sau? A. Vào các tháng mùa mưa trong nǎm số lượng muỗi giàm đi. B. Số lượng ếch nhải tǎng cao vào mùa mưa. C. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa.theo nǎm, phụ thuộc và nguồn thức ǎn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường. D. Mật độ quần thể tǎng mạnh khi nguồn thức ǎn có trong quần thể dồi dào. Câu 12. Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? A. Rừng tre phân bố tại Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình. B. Tập hợp cá rô phi sống trong một cái ao. C. Các cả thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả nǎng giao phối với nhau sinh ra chuột con. D. Cá chép, cá mè cùng sống chung trong một bể cá. Câu 13. Mật độ của quần thể được : xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở A. một khu vực nhất định. B. một khoảng không gian rộng lớn. C. một đơn vị diện tích. D. một đơn vị diện tích hay thể tích. Câu 14. Dấu hiệu không phải là đặc trưng của quần thể là A. mật độ. B. tỉ lệ giới tính. C. cấu trúc tuổi. D. độ đa dạng loài. Câu 15. Trong các dấu hiệu đặc trưng của quần thể, dấu hiệu nào quan trọng nhất? A. tỉ lệ đực - cái. B. thành phần cấu trúc tuổi. C. mật độ. D. tỉ lệ sinh sản - tử vong. Câu 16. Phát biểu đúng về mật độ quần thể là A. Mật độ quần thể luôn cố định. B. Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động thất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh. C. Mật độ quần thể không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. D. Quần thể sinh vật không thể tự điều chỉnh về mức cân bằng. Câu 17. Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là D. 40/60 A. 50/50 B. 70/30 C. 75/25 Câu 18. Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì? B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn. A. Tiềm nǎng sinh sản của loài. D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn. C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn. Câu 19. Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo yếu tố nào? A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. B. Nguồn thức ǎn của quần thể. C. Khu vực sinh sống. D. Cường độ chiếu sáng. Câu 20. Tỉ lệ giới tính của quần thể không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Đặc điểm của loài. B. Sự phân bố của các cá thể trong không gian quần thể. C. Điều kiện môi trường.
Câu 17: Hiện nay, phương pháp chǎn nuôi gà trang trại đang được áp dụng phổ biến tại địa phương. Cho biết phương thức chân nuôi gà trang trại ở địa phương em thực hiện như thế nào? II. TULUAN
Câu 1: Xu hướng nổi bật trong việc nâng cao hiệu quả của ngành chǎn nuôi nước ta hiện nay là A. phát triển mạnh dịch vụ về giống thú y. B. ứng dụng tiến bộ khóa học và kĩ thuật. C. tǎng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt. D. cơ cấu đàn vật nuôi ngày càng đa dạng. Câu 2: