Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 15: Trong quá trình tái bản DNA, đoạn Okazaki là: A. Đoạn DNA được tổng hợp một cách liên tục trên mạch DNA trong quá trình nhân đôi. B. Đoạn DNA được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược chiều thảo xoắn DNA trong quá trình nhân đôi. C. Đoạn DNA được tổng hợp theo chiều tháo xoǎn của ADN trong quá trình nhân đôi. D. Đoạn DNA được tổng hợp một cách gián đoạn theo chiều tháo xoǎn của DNA trong quá trình nhân đôi.
Câu 14: Trong quá trình tái bản DNA, nguyên tắc bán bảo tồn là trong mỗi một phân tử DNA được tạo thành: A. có hai mạch DNA mới được tổng hợp. B. có hai mạch của phân tử DNA mẹ. C. có một mạch DNA mới được tổng hợp và một mạch DNA có thể của phân tử DNA mẹ. ( D. có một mạch DNA mới được tổng hợp và một mạch DNA của phân tử DNA mẹ. Câu 15: Trong quá trình tói hòa Diri An
Câu 11: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá tái bản DNA ở sinh vật nhân thực trình tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ là: A. chiều tổng hợp. B. số điểm khởi đầu sao chép. C. nguyên liệu để tổng hop. D. nguyên tắc nhân đôi.
C. Tạo biển dị Câu 2: DNA được truyên đạt nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác là nhờ đặc điêm câu trúc DNA: A. được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. có câu trúc kiểu chuỗi xoǎn kép. C. sự kết cặp đặc hiệu A-T và G-C trong quá trình tái bản. D. có đơn phân là 4 loại nucleotide (A,T,G,C) Câu 3: Protein tạo nên các tính trạng của sinh vật nhưng thê đảm nhân chức nǎng của một vật chất di truyền là vì: A. chúng có tới 20 loại đơn phân tạo ra sô lượng chuỗi polypeptide quá lớn. B. Chúng có 4 bậc cấu trúc không gian rất phức tạp. C. Chúng không thê tự sao chép hoặc truyền dân thông tin gen từ thế hệ này sang thế hệ kháC. D. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết peptide kém bền vững. Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi DNA diễn ra ở: A. kì đâu quá trình nguyên phân. B. pha G1 trong kì trung gian, chu kì tế bào. C. pha S trong kì trung gian, chu kì tế bào. D. pha G2 trong kì trung gian, chu kì tế bào. Câu 5: Tái bản DNA là: A. quá trình tạo ra bản mRNA sao từ phân tử DNA ban đầu. B. quá trình tạo ra bản sao protein từ phân tử DNA ban đầu. C. quá trình tạo ra bản sao rRNA từ phân tử DNA ban đâu. D. quá trình too to hỏn cao giốn r với nhân tử DNA hon đầu
Câu 2: DNA được truyền đạt nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác là nhờ đặc điểm cấu trúc DNA: A. được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. có cấu trúc kiểu chuỗi xoǎn kép. C. sự kết cặp đặc hiệu A-T và G-C trong quá trình tái bản. D. có đơn phân là 4 loại nucleotide (A,T,G,C)