Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
I làm tách hai mạch của phan tư UNA. Câu 10:Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình tái bản của phân tử DNA hình thành A. cùng chiều thảo xoắn của DNA. B. cùng chiều với mạch khuôn. C. theo chiều 3' đến 5 D. theo chiều 5' đến 3' Câu 11:Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình tái bản của phân tử DNA hình thành có đặc điểm A. chi liên kết tam thời với mạch gốC. B. một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia gián đoạn. C. theo chiều 3' đến 5' D. được nối lại với nhau nhờ enzim nối Hylaza. Câu 12:Quá trình tái bản DNA không có thành phần nào sau đây tham gia? A. các nucleotide tự do. B. enzyme ligase. C. amino acid. D. DNA polymerase. Câu 13:Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình tái bản của phân tử DNA hình thành A. cùng chiều tháo xoắn của DNA. B. cùng chiều với mạch khuôn. C. theo chiều 3, đến 5, D. theo chiều 5'đến 3, Câu 14:Khi DNA tự tái bản , đoạn Okazaki là A. các đoạn exon của gene không phân mảnh. B. các đoạn intron của gene phân mảnh. C. đoạn polinucleotide : sinh từ mạch 5'-3' của gene D. đoạn polinucleotide sinh từ mạch 3'-5' của gene. Câu 15:Một DNA tái bản 3 lần. Số DNA con được tạo ra là A. 2 B. 3. C. 8. D. 16. Câu 16: Một DNA sau khi tán bản k lần tạo ra được 64 DNA con. Tính k? A. 4.B .5. C. 6. D. 7. Câu 17:Hình bên mô tả cơ chế tái bản DNA , cách chú thích các vị trí a , b, c, d nào dưới đây là đúng? A. a-3';b-5';c-3';d-5' B. a-5';b-5';c-3';d-3 C. a-3';b-5';c-5';d-3 D. a-5';b-3';c-3';d-5'
Câu 26. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh trái qua nhiều giai đoạn. Thầy Phạm Vǎn Thuận a. Tinh bột tạo thành trong cây xanh trải qua hai quá trình chính là quá trình quang hợp tạo thành glucose và quá trình kết hợp các đơn vị glucose tạo thành tinh bột. b. Phản ứng quang hợp cần điều kiện chiếu sáng và xúc tác là chất diệp luc. c. Phản ứng quang hợp sinh ra khí carbonic cần thiết cho quá trình hô hấp. d. Tinh bột cũng có thể tạo thành từ động vật nhờ phản ứng quang hợp. Câu 27. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể trải qua nhiều giai đoạn. a. Khi con người sử dụng thức ǎn có tinh bột, enzyme trong nước bọt sẽ thủy phân tinh bột thành dextrin và maltose. b. Ở ruột non , dextrin và maltose bị thủy phân thành glucose nhờ enzyme trong ruột non. c. Glucose được hấp thụ vào máu và di chuyển đến các tế bào. d. Glucose còn dư chuyển hóa thành glycogen được lưu trữ ở thận và da. 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn Đǎng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé
Té bào 2 Đọc thông tin và quan sát Hinh 35.2, hăy cho biết gene là gi. 3 Nêu vị trí của gene trong di truyén học. Hăy cho ví dụ vế hiện tượng di truyén và biến dị ở người. A Hinh 35.2. Sơ đó mối quan hệ từ gene đến tế bào
Câu 13: Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ giữa sự phát triển; sinh học và sự phát triển của kinh tế, công nghệ? A. Sự phát triển của Sinh học góp phần thúc đây sự phát triển của kinh tê. B. Sự phát triển của Sinh học thúc đẩy cho việc nghiên cứu công nghệ. C. Sự phát triển kinh tế, công nghệ là nền tảng cho sự phát triển Sinh họC. D. Sự phát triển kinh tế, công nghệ hoàn toàn là thành tựu của sự phát triển Sinh họC. Câu 14: Sự phát triển của sinh học góp phần bảo vệ môi trường không được thể hiện qua thả tựu nào trong các thành tựu sau đây? A. Sử dụng vi sinh vật để xử lí dầu tràn trên biển. B. Sử dụng liệu pháp gen để chữa trị các bệnh di truyên. C. Phân hủy rác để tạo phân bón sinh họC. Câu 15. Trong các lĩnh vực sau đây có bao nhiêu lĩnh vực thuộc ngành Sinh học? (1) Di truyền họC. (2) Sinh học tế bào. (3) Khoa học Trái Đất. (4) Vi sinh vật họC. (5) Hóa họC. (6) Công nghệ Sinh họC. C. 5. A. 3. B.4. D. 6. Câu 16: Trong các nhận định sau đây , có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về vai trò của Sin học? (1) Làm thay đổi mạnh mẽ nền nông nghiệp. (2) Làm thay đổi mạnh mẽ nền công nghiệp. (3) Giúp giảm tỉ lệ bệnh tật ở người. (4) Giúp đảm bảo nhu câu dinh dưỡng của con người. (5) Giúp gia tǎng tuôi thọ cho con người. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Vị trí của hộp TATA ở 2 loài nấm men, Saccharomyces pombe và Saccharomyces cerevisiae, khác nhau đáng kể . Hộp TATA của S.pombe nằm khoảng 30 nucleotide ngược dòng vị trí phiên mã đầu tiên, tương tự ở hầu hết tế bào nhân thực kháC. Tuy nhiên, hộp TATA của S. cerevisiae nằm khoảng 40 đến 120 nucleotide ngược dòng vị trí phiên mã đầu tiên. Để hiểu rõ hơn thứ gì đã quy định vị trí phiên mã đầu tiên ở những sinh vật này . các nhà nghiên cứu tại đại học Stanford thực hiện một chuỗi thí nghiệm để xác định các thành phần nào của bộ máy phiên mã ở 2 loài này có thể được trao đổi cho nhau . Trong các thí nghiệm , những nhân tố phiên mã khác nhau và ARN polymerase được trao đổi giữa S. pombe và S. cerevisiae và ảnh hưởng của việc trao đổi lên mức độ tổng hợp ARN và lên điểm bắt đầu phiên mã được quan sát. Kết quả từ một tập hợp thí nghiệm được thể hiện trong bảng dưới đây. Các thành phần cTFIIB, cTFIIE, cTFIIF , cTFIIH là yếu tố phiên mã ở S.cerevisiae. Các thành phần pTFIIB, pTFIIE, pTFIIF, pTFIIH là yếu tố phiên mã ở S. pombe. Các thành phần cPol II và pPol II lần lượt là ARN polymerase II ở S. cerevisiae và S. pombe. Bảng chỉ ra thành phần nào được bố sung (+) hoặc không được bổ sung ( ) vào từng thí nghiệm.Trên bản gel điện di, sự hiện diện của một bǎng cho biết ARN được tổng hợp và vị trí của bǎng cho biết nó là chiều dài được dự đoán khi phiên mã bắt đầu từ 30 bp xuôi dòng hộp TATA hay từ 40 đến 120 bp xuôi dòng hộp TATA. a) Từ dữ liệu này, kết luận nào bạn có thể đưa ra về các thành phần xác định vị trí phiên mã đầu tiên? b) Kết luận nào bạn có thể đưa ra về tương tác giữa các thành phần khác nhau của bộ máy phiên mã? c) Đề xuất một cơ chế giải thích tại sao vị trí bắt đầu phiên mã ở S. pombe nằm khoảng 30 bp xuôi dòng từ hộp TATA, trong khi vị trí bắt đầu phiên mã ở S. cerevisiae nằm khoảng 40 đến 120 bp xuôi dòng từ hộp TATA.