Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
một màu long tráng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy Câu 31. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ông nghiệm 3-4 giot CuSO42% . Bước 2: Cho tiếp vào ba ống nghiệm , mỗi ông nghiệm 2 - 3 ml dung dịch NaOH 10% lắc đều Bước 3: Tiếp tục nhỏ vào ống thứ nhất 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch saccarozo 1% vào ống nghiệm thứ ba 2 ml dung dịch lòng trắng trứng. Cho các phát biểu sau: square a. Ở bước 3 , trong cả 3 ống nghiệm đều có hiện tượng kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam. square b. Kết thúc bước 2, trong cả ba ống nghiệm đều có kết tủa xanh của Cu(OH)2 square c. Sau bước 3 , trong ống nghiệm thứ ba xuất hiện màu tím đặc trưng. d. Ở bước 2 có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH. Câu 32. Enzyme có nhiều vai trò trong phản ứng sinh hoá square a. Enzyme a -amylase có trong nước bọt thúc đây quá trình thuỷ phân tinh bột __ nên khi nhai cơm kĩ ta thấy vị ngọt. square b. Enzyme bị biến đổi sau phản ứng sinh hoá và hoá học. square c. Enzyme có tính chọn lọc cao, môi enzyme chi xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định d. Trong các phản ứng sinh hoá, hầu hết enzyme làm giảm tốc độ phản ứng Câu 33. Enzyme có tính chất sau
Câu 13. Chức nǎng nào dưới đây KHÔNG là chức nǎng của cột sống? A. Bảo vệ tủy sống. B. Liên kết với các bộ phận khác tạo cơ thể hoàn chinh. C. Cân bằng hệ thống dung môi trong cơ thể D. Góp phần tạo bộ khung vững chắc cho cơ thế
Câu 1. Ở thực vật, sắc tổ chính trong quang hợp là ? phương mn. ( 9,5 điểm) A. Diệp lụC. B. Phicobilin. C. Carotene. D. Xantophin. Câu 2. Các nguyên tố khoảng được cây hấp thụ dưới dạng: (A. hợp chất. B. ion hòa tan. C. chất kết tủa. D. đơn chất. Câu 3. Thực vật lấy chất gì từ môi trường để tổng hợp các chất hữu cơ? A. O_(2) và nướC. B. O_(2) từ hệ hô hấp C. Chất hấp phụ cảm ứng tử rè. (D. Nǎng lượng ánh sáng nước và CO_(2) Câu 4. Khi oxygen được giải phóng qua quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu? A. C_(6)H_(12)O_(6) B. N_(2)O C. CO_(2) (D. H_(2)O. Câu 5. Khi lá bị vàng do thiếu chất diệp lục, cần bón cho cây nhóm nguyên tố nào? A. N, K, S. (B.) N, Mg, Fe. C. N. K, Mg. D. N.P.S. Câu 6. Sản phẩm được tạo ra trong pha sáng quang hợp là A. CO_(2) và glucose. B. ATP. NADPH và O_(2) C. H_(2)O và O2, NADPH. D. ADP. P_(i) và NADP^+ Câu 7. Trong quá trình hô hấp hiểu khí ở tế bào thực vật, diễn ra giai đoạn theo trình tự nào? A. Chu trình Krebs → đường phân -chuỗi truyền electron hô hấp. B. Chuối truyền electron hô hấp → đường phân → chu trình Krebs. (C.)Đường phân - chu trình Krebs = chuỗi truyền electron hô hấp. D. Đường phân -chuỗi truyền electron hồ hấp → chu trình Krebs. X Câu 8. Động lực vận chuyển các chất trong mạch rây là gi? A. Lực kéo do thoát hơi nước ở lá. B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. ( C)Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa. D. Lực đẩy của áp suất rễ. Câu 9. Sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? A.)Thực vật. B. Động vật. C. Nấm. D. Vi khuẩn lactid. Câu 10. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là A. lá. B. rhat (e). C. thân. D. quả. .Câu 11. Tìm hiểu các giai đoạn chuyển hóa nǎng lượng trong sinh giới theo sơ đô (hình), có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng?
Câu 16. Khó khǎn chủ yếu trong nâng cao hiệu quả chǎn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay là A. quy mô sản xuất nhỏ, ứng dụng công nghệ hạn chế. B. nhu cầu nội địa thấp, thị trường quốc tế biến động. C. thiếu đồng cỏ rộng, công nghiệp chế biến hạn chế. D. cơ sở thức ǎn chưa đảm bảo lao động chưa đào tạo. 25 điển
Câu 96: Định luật giới hạn sinh thái (Shelford) được phát biểu: A. Các loài sinh vật có giới hạn sinh thái rộng thì phân bố rộng và ngược lai B. Môi sinh vật có một giới hạn sinh thái nhất định đối với từng yêu tố sinh thái C. Các yêu tố sinh thái đêu có một giới hạn nhất đinh cho từng loài sinh vật đặc trưng D. Một sô yêu tô sinh thái cân phải có mặt với một giới hạn nhật đinh đê sinh vật tôn tại và phát triên