Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Bài toán 6.Màu hat của đậu Hà Lan có hai kiểu hình là vàng và xanh . Có hai gene ứng với hai kiểu hình này allele trội A và allele lǎn a. Hình dạng gạt của đậu Hà Lan có hai kiểu hình:hat trơn và hat nhǎn. Có hai gene ứng với hai kiểu hình này allele trội B và allele lǎn b. Khi cho lai hai cây đậu Hà Lan, cặp gene của cây con được lấy ngẫu nhiên một gene từ cây bố và một gene từ cây mẹ. Phép thử là cho lai hai cây đậu Hà Lan, trong đó cây bố và cây mẹ có kiểu hình là "hat vàng nhǎn". Hỏi xác suất để cây con có kiểu hình như cây bố và cây me là bao nhiêu?
Câu 3. Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thuyết trình về ứng dụng probiotics trong phòng bệnh thuỷ sản. Một số ý kiến cần thống nhất, thảo luận thêm như sau: a) Probiotics ; trong thuỷ sản là các sản phẩm chứa vi sinh vật sống có lợi. b) Probiotics được bổ sung vào nước ương nuôi hoặc bổ sung vào thức ǎn. c) Probiotics ; cũng được : đưa vào cơ thể cá qua đường tiêm. d) Bổ sung Probiotics ; giúp cân bằng
Yếu tố nào không phải vệ sinh môi trường sống của vật nuôi? A. Khí hậu trong chuồng. B. Cho vật nuôi vận động hợp lí. C. Xây dựng chuồng nuôi đúng kĩ thuật. D. Thức ǎn, nước uống cho vật nuôi. Vật nuôi đực giống cần phải đạt yêu cầu? A. Cần có khả nǎng sinh con có tỉ lệ sống cao. B. Cơ thế cân đối, rắn chắc, khỏe mạnh, thế hiện rõ tính đựC. C. TIlê con nuôi sống đến lúc cai sữa cao, đàn con có chất lượng tốt. D. Tiết sữa tốt. Yêu cầu nào là của vật nuôi cái sinh sản cần phải có? A. Tǎng trọng càng nhanh càng tốt. B. Sinh con có tỉ lệ sống cao. C. Tiết sữa ít. D. Cơ thể cân đối, rắn chắc, khóe mạnh, thế hiện rõ tính đựC.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1.5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1- câu 6. Câu 1. Trong số những kĩ thuật sau đây: nhân bản vô tính, nhân giống in vitro, liệu pháp tế bào gốc, kĩ thuật cấy truyền phôi,nuôi cấy hạt phấn.Có bao nhiêu phương pháp thuộc công nghệ tế bào thực vật? Đáp án là __ Câu 2. Có bao nhiêu kĩ thuật nghiên cứu vi sinh vật? Đáp án là ........ __ Câu 3. Có bao nhiêu nơi sau đây mà vi sinh vật có thể có mặt? (1) Trong nước. (2) Trong đất. (3) Trong không khí. (4) Trên cơ thể sinh vật (5) Trong chân không Đáp án là:........ __ Câu 4. Cho các hình thức sinh sản sau: phân đôi, này chồi, bào tử đốt,bào từ trần, bào tử áo, bào tử kín. Có bao nhiêu hình thức sinh sản nhóm thuộc vi sinh vật nhân sơ? Đáp án là: __
Vệ sinh thân thế vật nuôi là: A. Vệ sinh máng ǎn của vật nuôi. B. Dọn dẹp chất thái của vật nuôi. C. Tâm, chải cho vật nuôi. D. Vệ sinh chuồng trai. Vật nuôi non có độc điếm sinh lí cơ thế nào? A. Chức nǎng của hệ tiêu hóa đã hoàn chinh. B. Chức nǎng miền dịch rất tốt. C. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chinh D. Chức nǎng sinh sản đã hoàn chính. Sữa đầu có đặc điếm nào? A. Có chất dinh dưỡng tương đương sữa thường. B. Tiết ra môi ngày sau sinh. C. Có chất độc hại. D. Có nhiều dinh dưỡng và kháng thế.