Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 1 Thực hiện phép lai giữa bò đực Hà Lan (Holstein friezian)với bò vàng hoặc bỏ lai sind ở Việt Nam để tạo ra con lai F_(1) Các phát biểu về con lai F_(1) sau đây là Đúng hay Sai? a) Con cái lai F_(1) làm giống để nhân nhanh số lượng đản bò ở Việt Nam. b) Sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt. Sai c) Tất cả con lai F_(1) nuôi lấy sữa. d) Thích nghi với nhiều vùng khí hậu nóng ẩm ở Việt Nam. Câu 2 Một quần thể ngẫu phối trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy Weinberg có tần số kiểu gene là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa . Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là Đúng hay Sai? Chọn đúng hoặc sai a) Tần số allele a ở F_(1) là 0,8. b) Nếu allele A trội không hoàn toán với a thì cá thể mang tính trạng trung gian có số lượng nhiều nhất trong quần thế. c) Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. d) Quần thế này có 4% số cá thể mang kiểu hình lǎn. Đúng Sai
Insulin kich thich biểu hiện các gen liên quan đến: Glycolysis và gluconeogenesis Glycogenolysis và lipolysis Glycogenesis và lipogenesis Cả A và B đều đúng
Câu 7. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật là: A. nhiệt độ, ánh sáng, nướC. B. nhiệt độ, ánh sáng, chất dinh dưỡng, C. nhiệt độ, nước , chất dinh dưỡng. (D) nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng. Câu 8. Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích A. Từ môi trường. B. Từ môi trường ngoài cơ thể. C. Từ môi trường trong cơ thể. D. Từ các sinh vật kháC. Câu 9. Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là gì? A. Các nhận biết. B. Các kích thích. C. Các cảm ứng. D. Các phản ứng.
Câu 5. (3,0 điểm). một loài thực vật., gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp ; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trǎng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đông khác nhau . Cho cây bố có kiểu gen AAbb giao phân với cây mẹ có kiểu gen aaBB được F_(1) .Cho F_(1) tự thụ phấn được F_(2) . Biết quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F_(2) trong phép lai trên và tỉ lệ kiểu hình F_(2) giông OP, QP? b. Cho phép lai P: GAabbDD times QAaBbdd. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có đột biến. Hãy xác định:. Tỉ lệ giao tử cái chứa gen A, B và tỉ lệ giao tử đực chứa gen a, b được tạo ra? Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd và tỉ lệ kiểu hình A-B -D- ở đời con F_(1)
32.2. Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sự vận chuyển nước từ rễ lên thân ở thực vật? A. Khi cắt bỏ một khoanh vỏ ở thân, phần mép vỏ phía dưới bị phình to. B. Khi cắt bỏ một khoanh vỏ ở thân, phần mép vỏ phía trên bị phình to. C. Hiện tượng lá cây bị héo quắt do Mặt Trời đốt nóng. D. Khi ngắt bỏ phần thân của cây, ở vết cắt có rỉ nhựa.