Câu hỏi

Câu 11: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm q A. là đại lượng véctơ và luôn dương. B. bằng không khi điện tích di chuyển dọc theo đường sức của điện trường. C. càng lớn khi điện tích di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế càng lớn. D. bằng độ giảm điện thế. Câu 12: Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường đều A. là đại lượng véctơ. B. luôn dương. C. có đơn vị J/C D. có giá trị phụ thuộc vào việc chọn gốc điện thế. Câu 13: Có một điện tích điểm q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong B điện trường đều overrightarrow (E) như hình vẽ thì biểu thức tính công của lực điện là A. A_(AB)=-qEcdot CD B. A_(AB)=qEcdot CD C. A_(AB)=qEcdot ABcdot sinalpha . D. A_(AB)=qEcdot CDcdot cosalpha D Ở Câu 14: Biết hiệu điện thế U_(MN)=6V;U_(NP)=3V . Chọn gốc điện thế là điện thế của điểm M. Điện thế của điểm P là A. -6V B. 6 V C. -9V D. 9V Câu 15: Trong các phát biểu về tụ điện dưới đây thì phát biểu nào không đúng? A. Điện dung đặc trưng cho khả nǎng tích điện của tụ. B. Điện dung của tụ càng lớn thì khả nǎng tích được điện lượng càng lớn. C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F) D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn. Câu 16: Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C ghép nối tiếp với nhau thì điện dung của bộ tụ là C. (C)/(3) D. 3C. A. C. B.2C. Câu 17: Một tụ điện có điện dung C và hiệu điện thế giới hạn U_(0) được nạp điện đến hiệu điện thế U=0,25U_(0) điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định nǎng lượng của tụ điện? A. W=(Q^2)/(2C) . B. W=(CU_(0)^2)/(32) C. W=(QU_(0))/(4) D. W=(1)/(2)CU^2 Câu 18: Một tụ điện có điện dung C mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế U. Tích điện cho tụ rồi ngắt khỏi nguồn, tǎng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu điện thế của tụ khi đó là A. U.B.O .5U. C. 2U.D . 0,25U.
Giải pháp
4.3(206 phiếu bầu)

Linh Nhithầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
Câu 11: Đáp án đúng là C.<br />Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm q càng lớn khi điện tích di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế càng lớn.<br /><br />Câu 12: Đáp án đúng là D.<br />Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường đều có giá trị phụ thuộc vào việc chọn gốc điện thế.<br /><br />Câu 13: Đáp án đúng là C.<br />Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều $\overrightarrow{E}$ là $A_{AB} = qE \cdot AB \cdot sin\alpha$.<br /><br />Câu 14: Đáp án đúng là C.<br />Điện thế của điểm P là $U_P = U_M + U_{MN} + U_{NP} = 0 + 6V + 3V = -9V$.<br /><br />Câu 15: Đáp án đúng là D.<br />Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng nhỏ, không phải càng lớn.<br /><br />Câu 16: Đáp án đúng là C.<br />Khi ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C ghép nối tiếp, thì điện dung của bộ tụ là $\frac{C}{3}$.<br /><br />Câu 17: Đáp án đúng là B.<br />Công thức $W = \frac{CU_0^2}{32}$ không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện.<br /><br />Câu 18: Đáp án đúng là B.<br />Khi tăng điện dung tụ lên hai lần, hiệu điện thế của tụ sẽ giảm về một nửa, tức là $0,5U$.