Trang chủ
/
Vật lý
/
Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có: Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm q: overrightarrow (F)=qoverrightarrow (E) 3.1: DIỆN TRƯỜNG TAO BỚI DIEN TICH DIEM TẠO Chiều:Hướng ra xa Q nếu Qgt 0; hướng về phía Q nếu Qlt 0 Phương: Trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét. Độ lớn: E=k(vert Qvert )/(varepsilon r^2) Câu 1: (BT) Điện trường trong khí quyền gần mặt đất có độ lớn 200V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e=-1,6cdot 10^-19C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có độ lớn và hướng như thế nào? A. 3,2cdot 10^-21N hướng thẳng đứng từ trên xuống. B. 3,2cdot 10^-21N hướng thẳng đứng từ dưới lên. C. 3,2cdot 10^-17N hướng thẳng đứng từ trên xuống. D. 3,2cdot 10^-17N hướng thẳng đứng từ dưới lên. Câu 2: Một điện tích điểm Q=-2.10^-7C đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi g=2 Véc tơ cường độ điện trường do điện tích O gây ra tại điểm B với AB=7,5cm có A. phương AB, chiều từ A đến B độ lớn 2,5cdot 10^5V/m. B. phương AB, chiều từ B đến A,độ lớn 1,6cdot 10^5V/m. C. phương AB, chiều từ B đến A.độ lớn 2,5cdot 10^5V/m. D. phương AB, chiều từ A đến B độ lớn 1,6cdot 10^5V/m Câu 3: Quả cầu nhỏ mang điện tích q=10^-5C đặt trong không khí.Điểm M cách tâm O của quả cầu đoạn r=10cm a) Độ lớn cường độ điện trường E_(M) tại điểm M bằng bao nhiêu MV/m b) Độ lớn lực điện trường do quả cầu tích điện tác dụng lên điện tích điểm q'=-10^-7C đặt ở M bằng bao nhiêu N? Câu 4: Một electrong chuyển động với vận tốc ban đầu 2.10^6m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là -1,6cdot 10^-19C khối lượng của electrong là 9,1cdot 10^-31kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường. 1137,5V/m B. A. 284V/m D. 1175,5V/m Câu 5: 144V/m Prôtôn được đặt vào điện trường đều E=1,7cdot 10^6V/m . Biết m_(p)=1,7cdot 10^-27kg Vận tốc prôtôn sau khi đi được đoạn đường 20 cm (vận tốc đầu bằng 0)bằng X.10^6m/s. Giá trị của X bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 6: Một electron chuyển động cùng hướng với đường sức của một điện trường đều rất rộng có cường dunderset (.)(hat (o))364V/m. Electron xuất phát từ điểm M với độ lớn vận tốc 3,2cdot 10^6m/s Cho biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là: -1,6cdot 10^-19C và m=9,1cdot 10^-31kg Thời gian kể từ lúc xuất phát đến lúc electron trở về điểm M là: A. 0,1mu s 0,2mu s C. 2mu s D. 3mu s Câu 7: Một điện tích điểm đặt tại O, một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 7,5cm/s^2 cho đến khi dừng lại tại điểm N.Biết NO=15cm và số chi thiết bị đo tại N lớn hơn tại M là 64 lần. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 15s. B. 7s. C. 12s. D. 9s Điểm đặt: tại điểm khảo sát.

Câu hỏi

Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có:
Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm q: overrightarrow (F)=qoverrightarrow (E)
3.1: DIỆN TRƯỜNG TAO BỚI DIEN TICH DIEM TẠO
Chiều:Hướng ra xa Q nếu Qgt 0; hướng về phía Q nếu Qlt 0
Phương: Trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét.
Độ lớn: E=k(vert Qvert )/(varepsilon r^2)
Câu 1: (BT) Điện trường trong khí quyền gần mặt đất có độ lớn 200V/m, hướng thẳng đứng từ trên
xuống dưới. Một electron
(-e=-1,6cdot 10^-19C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực
điện có độ lớn và hướng như thế nào?
A. 3,2cdot 10^-21N
hướng thẳng đứng từ trên xuống.
B. 3,2cdot 10^-21N hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C. 3,2cdot 10^-17N hướng thẳng đứng từ trên xuống.
D. 3,2cdot 10^-17N hướng thẳng đứng từ dưới lên.
Câu 2:
Một điện tích điểm Q=-2.10^-7C đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi
g=2
Véc tơ cường độ điện trường do điện tích O gây ra tại điểm B với AB=7,5cm có
A. phương AB, chiều từ A đến B độ lớn 2,5cdot 10^5V/m.
B. phương AB, chiều từ B đến A,độ lớn 1,6cdot 10^5V/m.
C. phương AB, chiều từ B đến A.độ lớn 2,5cdot 10^5V/m.
D. phương AB, chiều từ A đến B độ lớn 1,6cdot 10^5V/m
Câu 3:
Quả cầu nhỏ mang điện tích q=10^-5C đặt trong không khí.Điểm M cách tâm O của quả cầu
đoạn r=10cm
a) Độ lớn cường độ điện trường E_(M) tại điểm M bằng bao nhiêu MV/m
b) Độ lớn lực điện trường do quả cầu tích điện tác dụng lên điện tích điểm q'=-10^-7C đặt ở
M bằng bao nhiêu N?
Câu 4:
Một electrong chuyển động với vận tốc ban đầu 2.10^6m/s dọc theo một đường sức điện của một
điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là -1,6cdot 10^-19C
khối lượng của electrong là 9,1cdot 10^-31kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.
1137,5V/m	B.
A.
284V/m
D. 1175,5V/m
Câu 5:
144V/m
Prôtôn được đặt vào điện trường đều E=1,7cdot 10^6V/m . Biết m_(p)=1,7cdot 10^-27kg Vận tốc prôtôn sau
khi đi được đoạn đường 20 cm (vận tốc đầu bằng 0)bằng X.10^6m/s. Giá trị của X bằng bao
nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Câu 6: Một electron chuyển động cùng hướng với đường sức của một điện trường đều rất rộng có cường
dunderset (.)(hat (o))364V/m. Electron xuất phát từ điểm M với độ lớn vận tốc 3,2cdot 10^6m/s Cho biết điện tích và
khối lượng của electron lần lượt là: -1,6cdot 10^-19C và m=9,1cdot 10^-31kg Thời gian kể từ lúc xuất phát
đến lúc electron trở về điểm M là:
A. 0,1mu s
0,2mu s
C. 2mu s
D. 3mu s
Câu 7: Một điện tích điểm đặt tại O, một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động thẳng từ
M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 7,5cm/s^2
cho đến khi dừng lại tại điểm N.Biết NO=15cm và số chi thiết bị đo tại N lớn hơn tại M là 64
lần. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 15s.
B. 7s.
C. 12s.
D. 9s
Điểm đặt: tại điểm khảo sát.
zoom-out-in

Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có: Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm q: overrightarrow (F)=qoverrightarrow (E) 3.1: DIỆN TRƯỜNG TAO BỚI DIEN TICH DIEM TẠO Chiều:Hướng ra xa Q nếu Qgt 0; hướng về phía Q nếu Qlt 0 Phương: Trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét. Độ lớn: E=k(vert Qvert )/(varepsilon r^2) Câu 1: (BT) Điện trường trong khí quyền gần mặt đất có độ lớn 200V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e=-1,6cdot 10^-19C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có độ lớn và hướng như thế nào? A. 3,2cdot 10^-21N hướng thẳng đứng từ trên xuống. B. 3,2cdot 10^-21N hướng thẳng đứng từ dưới lên. C. 3,2cdot 10^-17N hướng thẳng đứng từ trên xuống. D. 3,2cdot 10^-17N hướng thẳng đứng từ dưới lên. Câu 2: Một điện tích điểm Q=-2.10^-7C đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi g=2 Véc tơ cường độ điện trường do điện tích O gây ra tại điểm B với AB=7,5cm có A. phương AB, chiều từ A đến B độ lớn 2,5cdot 10^5V/m. B. phương AB, chiều từ B đến A,độ lớn 1,6cdot 10^5V/m. C. phương AB, chiều từ B đến A.độ lớn 2,5cdot 10^5V/m. D. phương AB, chiều từ A đến B độ lớn 1,6cdot 10^5V/m Câu 3: Quả cầu nhỏ mang điện tích q=10^-5C đặt trong không khí.Điểm M cách tâm O của quả cầu đoạn r=10cm a) Độ lớn cường độ điện trường E_(M) tại điểm M bằng bao nhiêu MV/m b) Độ lớn lực điện trường do quả cầu tích điện tác dụng lên điện tích điểm q'=-10^-7C đặt ở M bằng bao nhiêu N? Câu 4: Một electrong chuyển động với vận tốc ban đầu 2.10^6m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là -1,6cdot 10^-19C khối lượng của electrong là 9,1cdot 10^-31kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường. 1137,5V/m B. A. 284V/m D. 1175,5V/m Câu 5: 144V/m Prôtôn được đặt vào điện trường đều E=1,7cdot 10^6V/m . Biết m_(p)=1,7cdot 10^-27kg Vận tốc prôtôn sau khi đi được đoạn đường 20 cm (vận tốc đầu bằng 0)bằng X.10^6m/s. Giá trị của X bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 6: Một electron chuyển động cùng hướng với đường sức của một điện trường đều rất rộng có cường dunderset (.)(hat (o))364V/m. Electron xuất phát từ điểm M với độ lớn vận tốc 3,2cdot 10^6m/s Cho biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là: -1,6cdot 10^-19C và m=9,1cdot 10^-31kg Thời gian kể từ lúc xuất phát đến lúc electron trở về điểm M là: A. 0,1mu s 0,2mu s C. 2mu s D. 3mu s Câu 7: Một điện tích điểm đặt tại O, một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 7,5cm/s^2 cho đến khi dừng lại tại điểm N.Biết NO=15cm và số chi thiết bị đo tại N lớn hơn tại M là 64 lần. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 15s. B. 7s. C. 12s. D. 9s Điểm đặt: tại điểm khảo sát.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(342 phiếu bầu)
avatar
Hạnhnâng cao · Hướng dẫn 1 năm

Trả lời

## Hướng dẫn giải các câu hỏi về điện trường:<br /><br />**Câu 1:**<br /><br />* **Phân tích:** Electron mang điện tích âm, nên lực điện tác dụng lên electron sẽ ngược chiều với cường độ điện trường.<br />* **Giải:**<br /> * Độ lớn lực điện: $F = |q|E = 1,6.10^{-19}C . 200V/m = 3,2.10^{-17}N$<br /> * Hướng: Lực điện hướng thẳng đứng từ dưới lên.<br />* **Đáp án:** **D. $3,2\cdot 10^{-17}N$ hướng thẳng đứng từ dưới lên.**<br /><br />**Câu 2:**<br /><br />* **Phân tích:** Điện tích điểm Q âm, nên cường độ điện trường do Q gây ra tại B sẽ hướng về phía Q.<br />* **Giải:**<br /> * Độ lớn cường độ điện trường: $E = k\frac{|Q|}{\varepsilon r^2} = 9.10^9 \frac{2.10^{-7}C}{2.(7,5.10^{-2}m)^2} = 1,6.10^5 V/m$<br />* **Đáp án:** **B. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn $1,6\cdot 10^{5}V/m.$**<br /><br />**Câu 3:**<br /><br />* **Phân tích:** Áp dụng công thức tính cường độ điện trường và lực điện trường.<br />* **Giải:**<br /> * a) Độ lớn cường độ điện trường tại M: $E_M = k\frac{|q|}{r^2} = 9.10^9 \frac{10^{-5}C}{(10.10^{-2}m)^2} = 9.10^5 V/m = 0,9 MV/m$<br /> * b) Độ lớn lực điện trường: $F = |q'|E_M = 10^{-7}C . 9.10^5 V/m = 9.10^{-2}N$<br />* **Đáp án:**<br /> * a) $E_M = 0,9 MV/m$<br /> * b) $F = 9.10^{-2}N$<br /><br />**Câu 4:**<br /><br />* **Phân tích:** Áp dụng định lý động năng để tính công của lực điện trường, từ đó suy ra cường độ điện trường.<br />* **Giải:**<br /> * Công của lực điện trường: $A = \frac{1}{2}mv^2 = \frac{1}{2} . 9,1.10^{-31}kg . (2.10^6 m/s)^2 = 1,82.10^{-18}J$<br /> * Độ lớn cường độ điện trường: $E = \frac{A}{|q|d} = \frac{1,82.10^{-18}J}{1,6.10^{-19}C . 10^{-2}m} = 1137,5 V/m$<br />* **Đáp án:** **A. $1137,5V/m$**<br /><br />**Câu 5:**<br /><br />* **Phân tích:** Áp dụng định luật II Newton và công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều để tính vận tốc của proton.<br />* **Giải:**<br /> * Gia tốc của proton: $a = \frac{F}{m} = \frac{|q|E}{m} = \frac{1,6.10^{-19}C . 1,7.10^6 V/m}{1,7.10^{-27}kg} = 1,6.10^{14} m/s^2$<br /> * Vận tốc của proton: $v^2 = 2as = 2 . 1,6.10^{14} m/s^2 . 0,2m = 6,4.10^{13} m^2/s^2$<br /> * $v = 8.10^6 m/s$<br />* **Đáp án:** **X = 8**<br /><br />**Câu 6:**<br /><br />* **Phân tích:** Electron chuyển động ngược chiều với cường độ điện trường, nên sẽ bị lực điện trường hãm lại. Áp dụng công thức tính gia tốc và chuyển động thẳng biến đổi đều để tính thời gian.<br />* **Giải:**<br /> * Gia tốc của electron: $a = \frac{F}{m} = \frac{|q|E}{m} = \frac{1,6.10^{-19}C . 364V/m}{9,1.10^{-31}kg} = 6,4.10^{13} m/s^2$<br /> * Thời gian electron chuyển động đến khi dừng lại: $t_1 = \frac{v}{a} = \frac{3,2.10^6 m/s}{6,4.10^{13} m/s^2} = 5.10^{-8}s$<br /> * Thời gian electron chuyển động trở về điểm M: $t_2 = t_1 = 5.10^{-8}s$<br /> * Thời gian tổng cộng: $t = t_1 + t_2 = 10.10^{-8}s = 0,1 \mu s$<br />* **Đáp án:** **A. $0,1\mu s$**<br /><br />**Câu 7:**<br /><br />* **Phân tích:** Cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách. Áp dụng công thức tính gia tốc và chuyển động thẳng biến đổi đều để tính thời gian.<br />* **Giải:**<br /> * Tỉ lệ cường độ điện trường tại N và M: $\frac{E_N}{E_M} = 64 = (\frac{r_M}{r_N})^2$<br /> * Khoảng cách từ M đến O: $r_M = r_N \sqrt{64} = 15cm . 8 = 120cm = 1,2m$<br /> * Thời gian thiết bị chuyển động từ M đến N: $t = \sqrt{\frac{2s}{a}} = \sqrt{\frac{2(1,2m - 0,15m)}{7,5.10^{-2}m/s^2}} \approx 5,3s$<br />* **Đáp án:** **D. 9s (giá trị gần nhất)**<br /><br />**Lưu ý:** <br /><br />* Các câu hỏi trên đều liên quan đến các khái niệm cơ bản về điện trường, lực điện trường, chuyển động của điện tích trong điện trường.<br />* Khi giải các bài toán về điện trường, cần chú ý đến hướng của cường độ điện trường, lực điện trường và vận tốc của điện tích.<br />* Nên sử dụng các công thức và định luật vật lý liên quan để giải quyết các bài toán một cách chính xác.<br />