Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 38 Xác định các nhận đị h sau đúng hay sai. Chọn đúng hoặc sai a) Sau khi me t vật A trung hoà về điện đặ t tiếp xúc : với một vật B nh iễm điện được tíc h điện dương 1, tất cả lượng điện tích tù vật B chuyển sang vật A. Đúng Sai b) Khi đặt một vật tru ng hoà về điện gần mộ t vật nhiễm đi ên dương (n|hưng không tiếp xúc) thì k hông có hiệr tượng g xảy ra. c) Một vật trung hoà về điện là vật có tổng điên tích âm bằn g tổng điện tích dương. d) Ô tô chở xǎng dât thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đi rờng để tru ng hòa lượng điện tích đã bám vào th ùng xǎng (do ma sát giữ a thùng chứa xǎng và không khí) để trán!cháy nổ
Câu 7: Súng là một dạng của động cơ nhiệt và hoạt động như một động cơ đốt trong mà không có pittong hoạt động theo chu trình, thay vào đó , nó tham gia vào một quá trình giãn nở nhiệt đơn lẻ trong đó đầu đạn được phóng đi. Với khối lượng than súng làm bằng sắt là 1,8 kg, súng này phóng một viên đạn có khối lượng 2,4 g với vận tốc 320m/s và có hiệu suất 1,1% . Giả sử rằng than súng hấp thụ toàn bộ nhiệt nǎng thừa . Bỏ qua sự mất mát nhiệt vào môi trường xung quanh . Biết rằng nhiệt dung riêng của sắt là 448J/kg.K Nhiệt độ tang lên của súng sau khi bắn một phát đạn là A. 13,7^circ C B. 11,7^circ C C. 12,0^circ C D. 10,0^circ C
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lò̀i ngắn ( 1,5 điểm ) Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đủng thi sinh được 0,25 điểm Câu 1: Một xe ô tô đang chuyền động thẳng với vận tốc không đổi là 20 mathrm(~m) / mathrm(s) . Hợp lực tác dụng lên độ lớn bằng bao nhiêu? Đáp án: Câu 2: Một chiếc hộp được treo bởi lực kể có chi số 5 mathrm(~N) đang ở trạng thái cân bằng. Hoi khối lự hộp treo là bao nhiêu kg? Biết mathrm(g)=9.8 mathrm(~m) / mathrm(s)^2 . Kết qua được lấy đến 2 số thập phân. Đáp án:
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí Chọn một đáp án đúng ) tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. B tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích C tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách v giữa hai điện tích. D tích. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện Câu 20 Công của lực điện không phụ thuộc vào Chọn một đáp án đúng ) độ lớn điên tích bị dịch chuyến. B ) hình dạng của đường đi. C ) cường độ của điện trường. D vị trí điếm đầu và điểm cuối đường đi. D
Câu 29 Xét ba điện tích q_(1),q_(1),q_(2) đặt tại ba điểm khác nha u trong không gian Biết lực do qivà q2 tác dụ ng lên qo lần lượ t là overrightarrow (F_(10)) và overrightarrow (F_(20)) . Biểu thức nào sau đây xác định đúng lực tính điể n tổng hợp tác dụng lên điện tích qo A A F_(0)=F_(10)-F_(20) B F_(0)=F_(10)+F_(20) C c overrightarrow (F_(0))=overrightarrow (F_(10))-overrightarrow (F_(20)) overrightarrow (F_(0))=overrightarrow (F_(10))+overrightarrow (F_(20)) Chọn một đáp án đúng