Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
trường trong vùng không gian này là điện trường đều. a. Điện dung của "tu điện" là 6,35cdot 10^-13F b. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 5,9cdot 10^10V c. Cường độ điện trường trong khoảng giữa đám mây và mặt đất (giữa hai bản tụ)là 1,7cdot 10^8V/m square d. Nǎng lượng "tụ điên" là W=(1)/(2)QU=885.10^9J c square square square
là 1,6cdot 10^circ m/s Câu 4: Quỹ đạo của electron trên có dạng 1 phần của parabol. Một proton có điện tích q=1,6cdot 10^-19C khối lượng m=9,1cdot 10^-31kg bay vào điện trường với vận tốc ban đầu v_(0)=10^4(m/s) vuông góc với 2 bản tụ đặt nằm ngang như hình vẽ. Biết cường độ điện trường là E=1000V/m a) Lực điện tác dụng lên điện tích q cùng hướng với vận tốc đầu overrightarrow (v_(0)) , độ lớn lực điệ b) Điện tích q chuyển động thẳng nhanh dần đều về phía bản cực âm với gia tốc a=1,76cdot 10^14m/s^2 c) Quỹ đạo chuyển động của điện tích q là đường parabol. d) Vận tốc chuyển động của điện tích q sau khi đi quãng đường 10 cm là v=59310
Câu 5: Có một điện tích q=5cdot 10^-9C đặt tại điểm A trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại B cách A một khoảng 10 cm. Câu 6: Đặt một điên tích -3.10^-6C tại điểm A trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại B, biết AB=15cm
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trong 2 trường hợp Trường hợp 1: Hai điện trở mắc nối tiếp. Trường hợp 2: Hai điện trở mắc song song.
Câu 36: Một vật đang chuyển động có thể không có C. thế nǎng. D. cơ nǎng. A. động lượng. B. động nǎng. Câu 37: Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương nằm ngang. Đại lượng , sau đây không đổi? A. Động nǎng. B. Động lượng. C. Thế nǎng. D. Vận tốC. Câu 38: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao.Trong quá trình chuyển động của. thì A. thế nǎng của vật giảm, trọng lực sinh công dương. B. thế nǎng của vật giảm, trọng lực sinh công âm. C. thế nǎng của vật tǎng, trọng lực sinh công dương.