Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
D. Núi Thành. Câu 42. Thắng lợi nào sau đây đã buộc Mỹ phải chấp nhận ký Hiệp định Pa-ri? A. Điên Biên Phủ trên không B. Tiến công chiến lược 1972 C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 43. Các hoạt động đối ngoại thực hiện trong oiai do
muợc thang lợi quân I SW. mang Tợi quan sự. D. đôc lập với đấu tranh quân sự. Câu 41.Thắng lợi nào sau đây đã buộc Mỹ đến Pa-ri đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa? A. Van Tường. B. Đồng Xoài C. Mâu Thân Câu 42. Thắng lợi nào sau D. Núi Thành.
A. Động cơ đốt trong. B. Máy hơi nướC. C. Cách mạng xanh. D. Máy tính diện tử. Câu 13: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu trong khoảng thời gian nào sau đây? (A) Đầu thế kỉ XXI. B. Đầu thế ki XX. C. Đầu thế kì XIX. D. Nửa sau thế kỉ XIX. Câu 14: Quốc gia nào sau đây ở châu Á dã khởi đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư? (A.)Mi. B. Nhật Bản. C. Anh. D. ĐứC. Câu 15: Quốc gia nào sau đây ở châu Âu đã khởi đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư? A. Mi. B. Trung QuốC. C. Anh. D. Ân Độ. Câu 16: Quốc gia nào sau đây ở châu Mĩ đã khởi đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư? A. Mi. B.)Nhật Bản. C. ĐứC. D. Hàn QuốC. Câu 17: Phát minh nào sau đây không khởi nguồn từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư? (A) Trí tuệ nhân tạo. B. Dữ liệu lớn. C. Internet. D. Điện toán đám mây. Câu 18. Thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư không bao gồm (A.) internet kết nối vạn vật. B. động cơ điện. C. dữ liệu lớn. D. điện toán đám mây. Câu 19: Cỗ máy IBM Oát - xơn có biệt danh "Bác sĩ biết tuốt" là thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên lĩnh vực nào sau đây? (A) Giáo dụC. B. Y tế. C. Thông tin liên lạC. D. Giao thông vận tải. Câu 20: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra từ đầu thế kỉ XXI trong bối cảnh A. xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa diễn ra mạnh mẽ. B. cuộc chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt. C. động cơ hơi nước được sử dụng rộng rãi trong sản xuất. D. nền sản xuất bắt đầu chuyển từ cơ khí hóa sang điện khí hóa. Câu 21: Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên lĩnh vực vật lý là A. công nghệ vi sinh. B. dữ liệu lớn. C. vật liệu mới. D. công nghệ tế bào. Câu 22. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đã đưa nhân loại bước sang nền vǎn minh A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. thông tin. D. toàn cầu. Câu 23: Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với kinh tế là A. mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất. B. thúc đẩy sự phân hóa trong lực lượng lao động C. làm tǎng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ. D. thúc đầy sự giao lưu, kết nối vǎn hoá toàn cầu. Câu 24. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đã làm tǎng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ,phát sinh tình trạng vǎn hóa lai cǎng.nguy cơ đánh mất vǎn hóa truyền thống. Thông tin trên phản ánh A. thách thức của các quốc gia trước xu thế toàn cầu hóa.khu vực hóa. B. tác động tích cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại. C. thành tựu tiêu biểu của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại. D. tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại.
tự the giới đơn cựC. D. Trật tự thế giới đơn cực I-an-ta. Câu 18. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam acute (A)(ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây? A. Các nước trong khu vực đã hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. C. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và ngày càng phát triển mạnh mẽ. D. Nhiều nước đã tập trung phát triển , vươn lên trở thành con rồng kinh tế. tự thế giới hai cực 1-an-ta. Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954- 1975? |A. Miền Bắc đã được giải phóng. B. Cách mạng miền Nam luôn ở thế tiến công C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền D. Miền Nam chưa được giải phóng. Câu 20. Một trong những nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12-1986) là A. xác định tu tưởng là yếu tố quyết định để đổi mới kinh tế. B. đổi mới về vǎn hóa làm động lực để đổi mới kinh tế. C. xây dựng kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa. D. xóa bỏ cơ chế kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp. Câu 21. Những địa phương nào sau đây giành chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám nǎm 1945 ở Việt Nam? A. Thủ đô Hà Nội, Hải Phòng Huế và Quảng Nam. B. Thủ đô Hà Nội, Huế, Sài Gòn và Đồng Nai Thượng. C. Bắc Giang . Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam. D. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng và Thanh Hoá. Câu 22. Tài liệu nào dưới đây khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp dã đến giới hạn cuối cùng? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến B. Bản Tuyên ngôn độc lập. C. Tác phẩm Bình Ngô dại cáo D. Tác phẩm Hịch tướng Sĩ. Câu 23. Thắng lợi cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (thế kỉ XV) gặn liền với A. khởi nghĩa Lam Sơn. B. phong trào Tây Sơn. C. khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. phong trào Dông du. Câu 24. Tháng 2-1951 , Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương có quyết định nào sau dây? A. Mở chiến dịch Việt BắC. B. Phát động toàn quốc kháng chiến. C. Mở chiến dịch Biên giới. D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai.
- Tây đã diển ra b) Xu thế hoà hoãn Đông - Tây chi được diễn ra, bàn luận và quyết định bởi các cuộc gặp gỡ thương lượng giữa nguyên thủ quốc gia của hai nước Liên Xô và Mỹ. c) Trong xu thế hoà hoãn Đông - Tây Việt Nam luôn ủng hộ và đã thành công trong việc kí Hiệp định Pa-ri (1973) và giải quyết "vấn đề Cam-pu-chia (1991). d) Chiến tranh lạnh chấm dứt, sau đó là Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ đã mở ra chiều hướng và những điều kiện giải quyết quan hệ quốc tế bằng giải pháp hoà bình. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: "Fào thập niên 1980.mối quan hệ nồng ẩm giữa Tổng thống Mỹ Ri-gân và nhà lãnh đạo Liên Xô Goóc-ba chắp đã giúp giảm dần tình trạng cǎng thẳng của Chiến tranh lạnh. Nǎm 1987, hai nhà lãnh đạo đã đong ý huỷ bỏ tên lửa hạt nhân tầm trung. Nǎm 1989, Goóc-ba chóp cho phép các quốc gia xã hội chủ nghĩa ở Đông Au bâu ra chính phủ dân chủ, và đến nǎm 1991, Liên Xô tan rã thành 15 nước cộng hoà độc lập. Ngày 12-3-1999. Hung-ga-ri, Ba Lan và Cộng hoà Séc gia nhập khối NATO". (King Fisher, Bách khoan thu lịch Sử (Nguyễn Đức Tĩnh và Ngô Minh Châu dịch), NXB Thế giới, Hà Nội, 2016, tr.437) a) Trật tự thế giới hai cực I-an-ta bắt đầu bị xói mòn và sụp đổ trong thập niên 1980. b) Chiến tranh lạnh kết thúc và Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ bắt nguồn từ những nguyên nhân khác nhau, nhưng yếu tố Mỹ và Liên Xô vẫn là quyết định. c) Cuộc Chiến tranh lạnh đã kết thúc và Trật tự thế giói hai cực I-an-ta đã sụp đổ , nhưng nhiều di chứng của nó vẫn còn và vẫn đang tiếp diễn ở nhiều nơi trên thể giới. d) Việc Liên Xô tan rã (1991) đã chính thức chấm dứt cục diện hai cực hai phe NULANH