Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Câu 51: Nôi dung nào sau đây là han chế trong Hiệp định Giơ -ne-vơ 1954 đã được khắc phục nghoa quan hệ quoc le. trong Hiệp định Pa-ri 1973? A. Chuyển I quân, tập kết. B. Ba lực lượng chính trị. C. Hai vùng kiểm soát. D. Giám sát quốc tế.
Câu 20. Nǎm 1997 hai quốc gia nào sau đây được kết nạp, trở thành thành viên thứ 8 và thứ 9 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Bru-nây và Việt Nam B. Thái Lan và Mi-an-ma D. Lào và Mi-an-ma C. Cam-pu-chia và Lào. Câu 21. Ba nước Đông Dưcmg và Mi-an-ma gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam acute (A)(ASEAN) trong bối cành nào sau đây? A. Chù nghĩa xi hội trở thành hệ thống thế giới B. Bán đảo Triều Tiên được thống nhất trở lại. C. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra manh mê D. Xu thế hoà hoàn Đông - Tây đang diễn ra Câu 22. Nǎm 1999 quốc gia nào sau đây được kết nạp,trở thành thành viên thứ 10 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Bru-nây C. Cam-pu-chia D. Lào Câu 23. Ngay sau khi thành lập, trong giai đoạn 1967-1976 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam acute (A)(ASEAN) đã A. bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động B. quyết định thành lập Cộng đồng ASEAN. C. phát triển mạnh về số thành viên,từ S nước lên 10 nướC D. tham gia giài quyết việc lập lại hoà bình ở Cam-pu-chia. Câu 24. Nội dumg nào sau đây là một trong nhũng hoạt động nối bật của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong giai đoạn 1967-1976 A. Phản đối Trật tự thế giới hai cực I-an-ta, ủng hộ xu thế đa cựC. B. Tập trung vào hợp tác trên lĩnh vực chính trị - an ninh. C. Tích cực ủng hộ việc đấu tranh chống Mỹ xâm lược Việt Nam D. Tham gia vào giải quyết cǎng thẳng trên bán đảo Triều Tiên. Câu 25. Nội dung nào sau đây là một trong những hoạt động nổi bật của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong giai đoạn 1976-1999 A. Phát hiển số lượng thành viên, từ 5 nước lên 10 nướC. B. Hợp tác hiệu quả trong hoạt động chống chủ nghĩa khủng bố C. Bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động. D. Các nước tập trung hợp tác trên lĩnh vực chính trị -an ninh. Câu 26. Nội dung nào sau đây là một trong những thành tựu về chính trị-an ninh của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong giai đoạn 1976-1999 A. Tham gia vào giải quyết việc lập lại hoà bình ở Cam-pu-chia B. Bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động. C. Các nước tập trung họp tác trên lĩnh vực chính trị - an ninh. D. Hợp tác hiệu quả trong hoạt động chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 27. Nội dung nào sau đây là một trong những hoạt động nổi bật của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong giai đoạn 1999-2015 Họp bản và đã thông qua bản Hiến chương ASEAN. A. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động. C. Tham gia giải quyết vấn đề hoà bình ở In-đô-nê-xi-a. D. Hoàn thành việc kết nạp Đông Ti-mo vào ASEAN. Câu 28. Trong giai đoạn 1967-1976 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam acute (A)(ASEAN) coi trọng vấn đề chính trị - an ninh vì một trong những lí do nào sau đây? A. Mỹ bắt đầu có những hành động can thiệp, dính líu vào Đông Dương
Câu 50. Từ thắng lợi của Việt Nam trong Hội nghị Pa-ri (1973), Đảng đã rút ra bài học kinh nghiệm gì cho đường lối ngoại giao hiện nay? A. Thực hiên đường lối ngoại giao độc lập, tự chủ. B. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ của các cường quốC. C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. D. Đa dạng hóa.đa phương hóa quan hệ quốc tế
bên ngừng bắn thực hiện chuyển quân . tập kết, chuyển giao khu vựC. Câu 49 . Một trong những nguyên tắc cơ bản, quan trọng để đàm phán đi đến ký kết Hiệp định Sơ-bộ 1946 , Hiệp định Giơ -ne-vơ 1954 và Hiệp định Pa-ri 1973 là: A. tôn trong quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. pham vi đóng quân chia thành vùng riêng biệt. C. các bên tham chiến phải i nhanh chóng rút quân. D. không đươc sử dụng các loai vũ khí hủv diệt
tiền công chiến lược nǎm 1972 -TI được ký kết nǎm 1973. D . Chiến thắng Lam Sơn 719 nǎm 1971. Câu 48. Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau cơ bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)? A. Đều buộc các nước đế quốc chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút hết quân về nướC. B. Là vǎn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của Nhân dân Việt Nam. C. Các bên thừa nhân trên thực tế miền Nam Viêt Nam có hai chính quyền, hai quân đội. D. Thỏa thuân các bên ngừng bắn thực hiện chuyển quân , tập kết, chuyển giao khu vựC. Câu 49 . Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trc Sơ-bô 1946 Hiên đinh n