Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
DE BAI Phân I. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24 (6,0đ), Mỗi câu hỏi thi sinh chi chọn một phương án. giúp quản bạc quyết chính như thu nhập chi tiêu, tiết kiệm đầu tư __ để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân được goi là A. kế hoạch phân bố ngân sách B. kế hoạch tài chinh cá nhân C. kế hoach tài chính doanh nghiệp. D. kế hoạch tài chinh gia đinh Câu 2. Khi tiến hành phân bó nguyên vật liệu của công ty tới các bộ phận khác nhau trong dây chuyên s xuất, quá trình này này gắn liên với hoạt động nào dưới đây của nền kinh tế xã hội? D. Phân phối B. Tiêu dùng C. Trao đôi 1. Sàn xuất Câu 3. Việc thực hiện liên tục một, một số hoác tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư sản xuất, tiêu t trung nhàm muc đích thu được lợi nhuận là hoạt động của
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Các sản phẩm tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản xuất được gọi là: A. Tài sản có định B. Vật tư dịch vụ C. Nguyên vật liệu D. Thiết bị phụ trợ Câu 2: Chất lượng sản phẩm là một trong các công cu để định vị thị trường, vì vậy chất lượng sản phẩm có thề được đo lường bằng sự chấp nhận của: A. Nhà sản xuất B. Đối thủ cạnh tranh C. Khách hàng D. Đại lý tiêu thụ Câu 3: Đường cầu về một sản phầm: A. Phản ánh mỗi quan hệ giữa giá bán và lượng cầu B. Thường có chiều dốc xuống C. Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm D. (a) và (b) Câu 4: Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tǎng giá thì lượng cầu về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tǎng lên.Đường cầu mặt hàng gạo là đường câu: A. Đi lên B. Co giãn thống nhất C. ít co giãn theo giá D. Co giãn theo giá Câu 5: Khi một doanh nghiệp gặp khó khǎn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thi trường thay đổi quá đột ngột,không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu: A. Dẫn đầu về thị phần B. Dẫn đầu về chất lượng C. Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời D. Đảm bảo sống sót Câu 6: Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên: A. Đinh giá theo chi phí sản xuất B. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
Câu 33: Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả nǎng sản xuất (PPF) A. Sự khan hiếm. B. Cung cầu. C. Quy luật chi phí cơ hội tǎng dần. D. Chi phí cơ hội Câu 34: Long đang định thuê một cǎn hộ: Loại 1 phòng ngủ giá 400USD/thacute (hat (a)n) loại 2 phòng ngủ 500USD/thacute (a)ng. Chênh lệch 100USD là: A. Chi phí cơ hội của 2 phòng ngủ B. Chi phí cận biên của phòng ngủ thứ 2 C. Chi phí chìm D. Chi phí cận biên của một cǎn hộ Câu 35: Tìm câu đúng trong các câu sau đây: A. Đường tiêu thụ giá cả là một đường tập hợp những phối hợp tối đa hóa hữu dụng khi thu nhập thay đổi trong điều kiện các yếu tố khác không đổi B. Đường tiêu thụ thu nhập là một đường tập hợp những phối hợp tối đa hóa hữu dụng khi giá cả thay đổi trong điều kiện các yếu tố khác không đổi C. Thặng dư tiêu dùng trên thị trường là phần diện tích nằm bên dưới giá thị trường và bên trên đường cung thị trường. D. Các câu trên đều sai Câu 36: Một doanh nghiệp có hàm số cầu Q=1000-2P và hàm tổng chi phí TC=2Q^2+200 (P:đvt/đva; Q:đvq; TC:đvt) Mức lợi nhuận cực đại bằng: C. 50.000 D. Tất cả đều sai B. 88.000 A. 24.800 Câu 37: Khi giá của Y tǎng làm cho lượng cầu của X giảm trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Vậy 2 sản phẩm X và Y có mối quan hệ: B. Bổ sung cho nhau. A. Độc lập với nhau. D. Các câu trên đều sai. C. Thay thế cho nhau. Câu 38: Tỷ lệ thay thế biên của 2 sản phẩm X và Y giảm dần,điều đó chứng tỏ rằng đường cong bàng quan (đẳng ích) của 2 sản phẩm có dạng A. Mặt lõm hướng về gốc tọa độ B. Là đường thẳng dốc xuống dưới từ trái sang phải. C. Mặt lồi hướng về gốc tọa độ. D. Không có câu nào đúng Câu 39 : Khi vẽ đường giới hạn khả nǎng sản xuất, cần cố định các yếu tố nào? A. Tổng tài nguyên B. Tổng số lượng tiền C. Các mức giá D. Sự phân bổ các tài nguyên cho các mục đích khác nhau Câu 40: Tỷlệ thay thế biên của 2 sản phẩm X và Y giảm dần điều đó chứng tỏ rằng đường cong bàng quan (đẳng ích) của 2 sản phẩm có dạng A. Mặt lõm hướng về gốc tọa độ B. Mặt lồi hướng về gốc tọa độ. C. Là đường thẳng dốc xuống dưới từ trái sang phải. D. Không có câu nào đúng
àu 11: Câu phát biểu nào sau đây đúng trong các câu sau đây: A. Hệ số co giãn cầu theo thu nhập đối với hàng xa xỉ lớn hơn 1. B. Hệ số co giãn cầu theo thu nhập của hàng thông thường là âm. C. Hệ số co giãn tại 1 điểm trên đường cầu luôn luôn lớn hơn 1. D. Hệ số co giãn chéo của 2 sản phẩm thay thế là âm. Câu 12: Nếu cầu của hàng hóa X là co giãn nhiều (Edgt 1) thì một sự thay đổi trong giá cả (Px) sẽ làm A. Không làm thay đổi tổng doanh thu của doanh nghiệp & tổng chi tiêu của người tiêu thụ. B. Thay đổi tổng doanh thu của doanh nghiệp theo hướng cùng chiều C. Thay đổi tổng chi tiêu của người tiêu thụ theo hướng ngược chiều D. Các câu kia đều sai. Câu 13: Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn với P=100-2Q;AC=40 (không đổi ứng với một mức sản lượng). Tại mức giá có lợi nhuận tối đa, độ co giãn của cầu đối với giá là: A. -1/2 B. -3/7 -2 D. -7/3 Câu 14: Doanh nghiệp A có số liệu sau: FC=1000,P=20,AVC=12 , doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và thu được thǎng dư sản xuất PS=1.200 (đơn vị tính là đvt).Doanh thu TR bằng: A. 2 .000 B. 5 .000 C. 3.000 ? D. Cả ba câu đều sai Câu 15: Mua một gói mỳ giá 2,55USD mua gói thứ 2 được giảm 0,5USD/gacute (o)i. Chi phí cận biên của gói thứ 2 là: A. 2,25 USD B. 3,05 USD C. 2,05 USD D. 1,55 USD Câu 16: Chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế vi mô giải quyết B. Tìm kiếm lợi nhuận A. Thị trường C. Cơ chế giá D. Sự khan hiếm Câu 17: Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả nǎng sản xuất? A. Qui luật cung B. Qui luật nǎng suất biên giảm dần D. Qui luật cầu C. Qui luật cung -cầu Câu 18: Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC=15Q^3-4Q^2+20Q+1000 (TC:đvt;Q:đvq) Hàm chi phí trung bình AC bằng: 10Q^2-8Q+20+1000/Q B. 30Q^3-8Q+20+500/Q D 15Q^2-4Q+20+1000/Q C. Cả ba câu đều sai Câu 19: Tỷlệ thay thế biên của 2 sản phẩm X và Y giảm dần, điều đó chứng tỏ rằng đường cong bàng quan (đǎng ích) của 2 sản phẩm có dạng A. Mặt lõm hướng về gốc tọa độ B. Là đường thẳng dốc xuống dưới từ trái sang phải. C. Mặt lồi hướng về gốc tọa độ. D. Không có câu nào đúng Câu 20: Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí: TC=Q^2-5Q+100 hàm số cầu thị trường có dạng: P=-2Q+55 Ở mức sản lượng 13,75 sản phẩm thì doanh nghiệp: B. Tối đa hóa sản lượng mà không bị lô. A. Tối đa hóa doanh thu. D. Các câu trên đều sai. C. Tối đa hóa lợi nhuận Câu 21: Chi phí biên để sản xuất sản phẩm là 10 co giãn của cầu theo giá (Ep) của sản phẩm này bằng -3. Để tối đa hóa lợi nhuận thì giá bán sản phẩm này bằng: B. 10 A. 30 D. Cả ba câu đều sai C. 15 Câu 22: Khi giá thịt tǎng cầu về cá sẽ: C. Không đồi D. Tất cả đều sai Tǎng B. Giảm 2-MĐ243
phương trinh này có thể phát biếu rầng: Để tối đa hoá lọi nhuận doanh nghiẹp phải điéu chinh việc thué vớn và lao động cho đến khi chi phí biên của việc sản xuất một đơn vị sản lựng phụ thêm bằng việc sử dụng lao động cũng bằng vởi chỉ phí biên của việc sản xuất một đơn vị sản lượng phụ thêm bằng việc sử dụng vớn. Tại sao điếu kiện trên lại là yêu câu để tôi đa hoá lọi nhuận? Để tối đa hoá lọi nhuận, doanh nghiệp sản xuất ở mức sản lượng lựa chọn của nó với chi phí thấp nhất. Vì thế chừng nào doanh nghiệp có thế mở rộng sản lượng một cách rẻ hơn bầng việc thay thế sử dụng đấu vào này bằng việc sử dụng đầu vào khác thì có nghĩa là doanh nghiệp đang sản xuất với chi phí chưa phải thấp nhất. Ví dụ chi phí biên để sản xuất một đơn vị sản lượng phụ thêm bằng lao động là 10 trong khi nếu sử dụng vốn là 12 thì doanh nghiệp có thể sản xuất ra mức sản lượng như cũ nhưng với chi phí thấp hơn bằng cách giảm bớt việc thuê vớn của nó đủ để giảm việc sản xuất ra một đơn vị sản lượng (giá 12) và thuê thêm lao động đủ để sản xuất thêm một đơn vị sản lượng bị cất giảm đó (10). Mức sản lượng vẫn như cũ nhưng chi phí giảm đi 2. Như vậy khi có phương trình mathrm(P)=mathrm(W) / mathrm(MP)_(mathrm(L)) tới phương trình mathrm(W) / mathrm(MP)_(mathrm(L))=mathrm(C) / mathrm(MP)_(mathrm(K)) . chúng ta sẽ biết điểu gì sẽ xảy ra đối với đường cẩu vể lao động trong dài hạn của doanh nghiệp tối đa hoá lợi nhuận khi tiến lương tăng lên. Thư nhất, như chúng ta đã bàn trong