Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
NỘI DUNG ĐỀ (Gồm có 04 trang) Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm: (5,0 điểm) (mỗi câu 0 .25 điểm) Anh (Chi) hãy chọn câu trả lời đúng nhất Câu !. Kinh tế học ra đời giai quyết các vấn đề: a. Nhu cầu con người không giới hạn và nguồn tài nguyên giới hạn b. Nhu cầu của con người có giới hạn và nguồn tài nguyên không giới hạn c. Nhu cầu của con người là giới hạn và nguồn tài nguyên giới hạn d. Nhu cầu của con người không giới hạn và nguồn tài nguyên nghèo Câu 2. Đối với hàng hóa thông thường: a. Cung hàng hóa sẽ tǎng nếu thu nhập của người tiêu dùng tǎng b. Cung hàng hóa sẽ tǎng nếu thu nhập của người tiêu dùng giảm c. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tǎng thì cầu giảm d. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tǎng thì cầu tǎng Câu 3. Hàng hóa có hệ số cầu theo giá co giãn it thi: a. Doanh thu nghịch biến với giá của hàng hóa b. Doanh thu đồng biển với giá của hàng hóa c. Doanh thu không đồi với giá của hàng hóa d. Không xác định Câu 4. Ý nghĩa kinh tế của đường cầu nǎm ngang là: a. Người tiêu dùng sẵn sàng mua lượng nhiều hơn tại mọi mức giá b. Người tiểu dùng sản sàng mua lượng nhiều hơn khi mức giá thấp hơn c. Người tiều dùng sản sàng mua mọi mức sản lượng tại một mức giá d. Người tiêu dùng sǎn sàng mua lượng nhiều hơn khi mức giả cao hơn Câu 5. Giả sử sản phẩm X có Q_(10)=172-4P,Q_(S)=15+5P Nếu cung thị trường giảm xuống 20% ở mọi mức giá thì lượng cung và lượng cầu thị trường đối với sản phẩm x: a P_(CB)=17:Q_(CB)=104 C P_(CB)=19;Q_(CB)=96 b P_(CB)=20;Q_(CB)=92 d. Cả a,b,c đều sai Câu 6. Yếu tố nào sau đây KHÔNG tác dộng đến cung hàng hóa: a. Giá hàng hóa đang xem xét b. Công nghệ sản xuất
A Cam xue 1) Loileh inh tế cảm D. Dao dire Câu 28 Trong gi ii doan giới thiêu thuóc chuky sống của mét sản phẩm tiêu dung A. Việc bán hàng cá nhâ dước chú trong nhiề hơn so với quảng cáo II. Quang cáo và tuyến truyền lá các biện pháp thích hop nhắm tao ta sar nhân biết của khách hàn a tiềm ẩn C. Khôn ; có khuyết mai D. Không có tuyên truyền Câu 29 Bán hàng cá nhân tốt hơn quáng cáo khí: A. Thị trườn x mục tiết 1 lớn và trái rộng B. Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm nǎng, C. Các thông tin phản hỏi ngay lập tức D. Muốn giảm chi phí Marketing Câu 30 Các hình thức xúc tiến bán có the la A. Xúc tiến với người tiêu dùng B. Xúc tiến với các trung tâm thương mái C. Xúc tiến với các trung giar trong kênh D. Tất cả các đáp án trên Câu 31 : Việc mộ doanh nghiệp giao tiếp với các nhà làm lost the ting hô hay cân trở mớt sắc luật được goi là: A Tham khảo ý kiến B. Vân độ g hành lang C. Truyền thôn , công ty D. Tuyên truyên vẽ sản phẩm Câu 32 Trong số các hoat đóng xúc tiến hốn hao ho x đóng nào có tác dung thiết lập các mối quan hệ phong phú đa đang với khách hàng? A. Quảng cáo B. Bán hàng cá nhân C. Xúc tiến bán D. Quan he công chúng Câu 33 Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của người bán hàng trực tiếp? A. Tìm kiếm khách hàng mới B. Thiết kê sản phẩm cho phú hơn với yếu cầu của khách hàng, C. Truyền đat thông tin về sản phẩm cho khách hàng D. Cunp cấp dịch vu trước và sau khi bán Câu 34 :Marketin trực tiếp: A. Là việc gặp gỡ khách hàng và trực tiếp bán hàng B Thương là sự kết hợp của 3 yếu tố quảng cáo.xúc tiến bán hàng và bán hàng cá nhân
Khái niệm nào mô tả việc so sánh hiệu suất dịch vụ của tổ chức với các tổ chức hàng đầu? a. ABC (Phân tích chi phí dựa trên hoạt động). b. CPA (Phân tích lợi nhuận khách hàng) c. Benchmarking d. CPFR (Lập kế hoạch, dự báo và bổ sung hợp tác).
Câu 20: Việc bán hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp để họ bán lại hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh được gọi là: A. Bán lẻ B. Bán buôn C. Liên doanh D. Sản xuất Câu 21: Trong các quyết định sau đây quyết định nào không phải là một trong các quyết định cơ bản về sản phẩm mà người bán lẻ thông qua? A. Về chủng loại hàng hoá B. Về cơ cấu dịch vụ C. Về bầu không , khí (cách trưng bày hàng hoá) D. Về thị truờng mục tiêu Câu 22: Việc các nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong việc trưng bày hàng hoá và tư vấn cho khách hàng là thực hiện chức nǎng nào trong các chức nǎng sau đây? A. Thiết lập các mối quan hệ B. San sẻ rủi ro C. Tài trợ D. Xúc tiến bán hàng Câu 23: Bán hàng tại nhà người tiêu dùng: A. Là bán lẻ 30 B. Là Marketing trực tiếp C. Là việc bán hàng không qua trung gian D. Tất cả đều sai. Câu 24: Truyền thông Marketing khó thành công nhất khi: A. Mã hoá thông tin nhưng không giải mã được B. Người truyền tin và người nhận tin không trực tiếp nói chuyện với nhau C. Có nhiều nhiễu trong quá trình truyền tin D. Người truyền tin và người nhận tin không có cùng mặt bằng nhận thức Câu 25: Việc giới thiệu những tính nǎng ưu việt của một sản phẩm qua bao gói của sản phẩm đó được xem như là: A. Quan hệ công chúng B. Bán hàng cá nhân C. Bán hàng qua bao gói D. Quảng cáo Câu 26: Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là: A. Chiến lược tập trung nỗ lực vào việc bán hàng B. Xúc tiến thương mại C. Truyền thông tin về doanh nghiệp,về sản phẩm đối với khách hàng D. Xúc tiến bán Câu 27: Một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ nhân được khi tiêu dùng một sản phẩm. Đó chính là sự hấp dẫn về:
3.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư **** 20 câu nhận biết*** Xí nghiệp A có lượng tư bản đầu tư 10 tỷ đồng, trong đó tư bản bất biến gấp bốn lần tư bản khả biến, khối lượng giá trị thặng dư thu được 1.000.000.000 đồng. Vậy tỷ xuất giá trị thặng dư là bao nhiêu? A. 50%. B. 100%. C. 150%. D. 200%.