Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
3W]-Quiz 1 CÂU HỏI 42 (SINGLECHOICE) The total combined customer lifetime values of all of the company's customers.What is it? A) customer lock-in B) customer-driving marketing concept D) customer-perceived value C) Customer equity E) Customer satisfaction
1. Doanh nghiệp 3PL là gì? a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics trọn gói bao gồm cả sản xuất. b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics trọn gói do bên cung cập thay mặt chủ hàng tổ chức thực hiện và quản lý. c) Doanh nghiệp chỉ cung cấp dịch vụ vận tải. d) Doanh nghiệp vận hành các cửa hàng bán lẻ và cung cấp các dịch vụ logistics đơn lẻ. 2. Vai trò của doanh nghiệp logistics trong chuỗi cung ứng là gì? a) Đảm bảo sự liên kết và tối ưu hóa các dòng chảy trong chuỗi cung ứng. b) Tǎng chi phí logistics. c) Loại bỏ nhu cầu sử dụng nhà kho. d) Giảm sự phụ thuộc vào khách hàng. 3. Vai trò của hệ thống quản lý kho (WMS) hiện đại là gì? a) Giảm thời gian nhập và xuất hàng. b) Tǎng độ chính xác trong quản lý hàng tồn kho. c) Cải thiện khả nǎng theo dõi và truy xuất nguồn gốc. d) Tối ưu hóa không gian lưu trữ. e) Tất cả các phương án đều đúng. 4.Ứng dụng RFID trong logistics có lợi ích gì? a) Theo dõi hàng hóa trong thời gian thực. b) Tǎng độ chính xác trong kiềm kê kho. c) Giảm lỗi nhập dữ liệu thủ công. d) Nâng cao hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng. e) Tất cả các phương án đều đúng. 5. Hệ thống quản lý vận tải (TMS) hỗ trợ doanh nghiệp logistics ở những khía cạnh nào? a) Lập kế hoạch tuyến đường tối ưu. b) Giám sát quá trình giao hàng. c) Giảm chi phí vận chuyển. d) Quản lý thanh toán vận tải. e) Tất cả các phương án đều đúng.
1. Tác giả nào sau đây không thuộc trường phải quản trị khoa học? a. Frederick Taylor b. Henry L.Gentt c. Henry Fayol d. Frank Gilbreth 2. Cácyếu tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến nội dung nào sau đây của doanh nghiệp: a. Chi phi hoat động b. Hiệu quá hoạt động c. Kết quả hoạt động d. Tất cà đều sai 3. Bốn nguồn lực được sử dụng trong quản lý là: nhân lực, tài lực, thông tìm và . __ a. Cờ sở vật chất b. Nhận thức c. Những tài sản vô hình d. K9 thuật 4. Chức danh công việc nào dưới đây là của nhà Quản trị nhân sự tại một cơ sở sản xuất xe dep: a. Phó giảm đốc kinh doanh b. Quan ly trye tiếp các hoạt động giải trí của công ty c. Giảm đốc quang cáo d. Người quan ly việc lắp ráp phanh 5. Quan trila quá trình nhằm: a. Thực hiện những mục tiêu của tố chức b. Sử dụng tất cà các nguồn lực hiện có trong tổ chức một cách hiệu quả c. Phoi hop các hoạt động của các thành viên trong tập thể trên
lương thực tế. Thí dụ nếu có 2 doanh nghiệp và 1 cơ quan trong một thị trường lao động nào đó và ở mức lương cho trước doanh nghiệp A muốn thuê 12 lao động, doanh nghiệp B muốn thuê 6 lao động cơ quan C muốn thuê 20 lao động thì cầu thị trường ở mức tiền lương thực tế đó là 38 lao động. Nhưng quan trọng hơn chính là ở việc đường cầu lao động của thị trường là dẫn xuất từ đường cầu của doanh nghiệp , cơ quan, nên đường cầu lao động của thị trường cũng có độ dốc đi xuống, là hàm nghịch biến của tiền lương thực tế. Khi tiền lương thực tế giảm, số lao động mà các doanh nghiệp, cơ quan hiện hành muốn thuê sẽ tǎng , thêm vào đó khi tiền lương thực tế giảm sẽ tạo ra khả nǎng sinh lợi khuyến khích các doanh nghiệp mới nhập ngành . Ngược lại, khi tiền lương thực tế tǎng, số lao động mà các doanh nghiệp, cơ quan hiện hành muốn thuê sẽ giảm, thêm vào đó có một số doanh nghiệp phải ngừng hoạt động hoàn toàn. d) Những phản đối với lý thuyết nǎng suất biên của cầu Có hai loại ý kiến phản đối lại lý thuyết cầu lao động vừa được nêu ở trên . Loại thứ nhất cho rằng hầu như không một người chủ nào đã từng biết về thuật ngữ "sản phẩm biên của lao động" và lý thuyết cũng đã phức tạp hoá vai trò của người chủ trong khi vấn đề thực ra không phải là ở đó. Những người chủ phản đối lại quy tắc của sách giáo khoa về tối đa hoá lợi nhuận là không phổ biến và trên thực tế không thể đo lường một cách chính xác về giá trị sản lượng của các đơn vị lao động cá nhân riêng rẽ. Trả lời cho vấn đề này như
- -Ch. ao nhiều. ch nhiệm thể kin ghĩa khi D. Đối xử công bằng. Cau 54: Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp? A. Hỗ trợ giải quyết những khó khǎn của cộng đồng. B. Chung tay ứng phó với biến đổi khi hậu. C. Giúp ổn định cuộc sống cộng đồng. D. Nâng cao thương hiệu và uy tín doanh nghiệp. Câu 55: Doanh nghiệp tham gia các hoạt động khám chữa bệnh miền phí, xây dựng nhà tinh nghĩa là thể hiện hình thức trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp? A. Pháp lý. B. Đạo đứrC. D. Nhân vǎn. C. Kinh tế. Câu 56: Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp? A. Gian lận hồ sơ kê khai thuế. B. Thường xuyên nộp chậm thuế. C. Bị xử phạt vì chậm nộp thuế. D. Chấp hành pháp luật về thuế. Câu 57: Trách nhiệm pháp lý của các doanh nghiệp thể hiện ở việc, các doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh đã tuân thủ các quy định của pháp luật về A. gây hại cho người tiêu dùng. B. bảo vệ người tiêu dùng. C. từ chối lợi ích người tiêu dùng. D. giúp đỡ người tiêu dùng. Câu 58: Bên cạnh việc phát triển sản xuất, các doanh nghiệp tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo là đã thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của doanh nghiệp? A. Trách nhiệm sản xuất. B. Trách nhiệm tiêu dùng. C. Trách nhiệm nhân vǎn. D. Trách nhiệm pháp lý. Câu 59: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp gắn liền với việc thực hiện những chính sách và việc làm mang tính A. hàn lâm. B. hiện đại. C. phổ biến. D. tự nguyện.