Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
4. Kể tên các kháng nguyên có nguy cơ gây dị ứng?
Câu 21 B Hệ thống ương ấu trùng tôm biển thường được thiết kế như thế nào? Chọn một đáp án đúng A Ao lót bạt ngoài i trời. A B Ao đất. C Lồng ương đặt trên sông. c D Bể đặt nổi trong nhà. D
Câu 4 Phát biểu nào sau đây là đúng khi sử dụng chất kích thích miễn dịch phòng bệnh thuỷ sản? Chọn một đáp án đúng Chất kích thích miễn dịch làm tǎng khả A nǎng miễn dịch đặc hiệu, chỉ có khả nǎng phòng bệnh đối với một tác nhân gây bệnh . nhất định. B nǎng miễn dịch tự nhiên của cơ thể , giúp Chất kích thích miễn dịch làm tǎng khả phòng đồng thời nhiều loại bệnh. Chất kích thích miễn dịch làm tǎng khả C phòng bệnh đối với các tác nhân gây bệnh nǎng miễn dịch đặc hiệu, có khả nǎng v là vi khuẩn. D Chất kích thích miễn dịch làm tǎn eg nǎng miễn dịch đặc hiệu, có khả I na
Tình huống: Bảo tồn đồng cỏ bàng Phú Mỹ? Giới thiệu Xã Phú Mỹ là một xã thuộc huyện Kiên Lưởng, tỉnh Kiên Giang, cách thị xã Hà Tiên khoảng 15 km, giáp biên giỏi Campuchia. Xã hiện nay có một cộng đồng dân cư gồm 350 hộ sống trong 1 vùng đất 3000 ha. Tại đây, 80% dân cư là đồng bào dân tộc Khmer.Vùng đất này là nơi duy nhất ở đồng bằng Sông Cửu Long còn cỏ Bàng. Đây là một loại cỏ được dùng chế biến các sản phẩm đan lát. Diện tích đất cỏ bàng là môi trường sống của nhiều loại động thực vật và chim đặc biệt là sếu đầu đỏ. Trong 3000 ha thì diện tích đất cỏ bàng là 1000 ha đất cỏ nǎng 430 ha, tràm 535 ha . lúa 650 ha, đất xây dựng 6 ha, còn lại là đất ngập nước, đất hoang. Hiện trạng Ngoài trồng lúa, người dân trong cộng đồng còn có thể nhổ cỏ bàng để chế biến các sản phẩm đan lát. Thu nhập trung bình từ lúa là 10triunderset (.)(hat (e))udhat (o)ng/hunderset (.)(hat (o))/ncheck (hat (a))m , từ cỏ bàng là 2,5 triệu đồng/hộ/nǎm. Thu nhập từ các hoạt động khác là không đáng kể. Dự án 1: Nuôi tôm và trồng tràm Chính quyền tỉnh Kiên Giang đang có dự án chuyển khu đất cỏ bàng thành vùng nuôi tôm và trồng tràm.Để làm việc này,cần phải đào kênh,xổ phèn, cải tạo đất. Khi đó đất sẽ không còn phù hợp cho cỏ Bàng. Thu nhập của người dân từ hoạt động nuôi tôm sẽ tǎng lên đáng kể. Dụ án 2: Khai thác và bảo tồn đồng cỏ Bàng Trong khi đó, một số nhà sinh học và kinh tế môi trường đã đề ra một dự án bảo tồn đồng cỏ Bàng đồng thời phát triển nghề thủ công địa phương. Dự án có hai mục tiêu chính là: (1) bảo tồn, quản lý đồng cỏ Bàng một cách hiệu quả . và (2) nâng cao đời sống người dân địa phương thông qua khai thác bền vững tài nguyên từ có Bàng và bảo tồn nghề thủ công truyền thống trong vùng. Dự án sẽ hoạt động dưới hình thức một Hợp Tác Xã làng nghề để quản lý, khai thác, sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu cỏ Bàng Người dân tham gia trong Dự án sẽ được tập huấn để nâng cao các kỹ thuật về quản lý đồng cỏ, phương pháp canh tác, thu hoạch,đan lát và tiếp thị kinh doanh sản phẩm. Họ sẽ đóng vai trò là những người gia công đan lát để từ đó HTX tinh chế và đưa sản phẩm ra thị trường. Các chức nǎng sinh thái và môi trường của đồng cỏ Bàng sẽ được Dự án đẩy mạnh nghiên cứu nhằm hỗ trợ cho công tác bảo tồn đồng cỏ Bàng và cải thiện môi trường chung cho toàn khu vực và đảm bảo cho việc thâm canh cỏ Bàng, nâng cao sản lượng, phẩm chất, thời gian và khối lượng khai thác hợp lý, đảm bảo một nǎng suất khai thác bền vững. Dự án dự kiến sau 2 nǎm hoạt động sẽ nâng cao thu nhập của người dân. Tuy nhiên có ý kiến cho rằng không nên lựa chọn dự án này vì thu nhập sẽ không cao bằng dự án nuôi tôm và trồng tràm. Lựa chọn? Hãy cho biết ý kiến của bạn về 2 dự án trên nếu bạn là: đại diện chính quyền địa phương người dân trong cộng đồng nhà đầu tư Nêu rõ bạn thích và không thích dự án nào? Tại sao?Và dựa vào đâu để bạn đưa ra quyết định lựa chọn?
DE NIEM TRA GIUA KI II - MÔN SINH HỌC 11 I. Trắc nghiệm khách quan (7đ)Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1/ Tế bào thần kinh có cấu tạo gồm: A. Thân, sợi nhánh và eo Ranvier. C. Nhân, sợi nhánh và bao myelin. B. Thân, sợi trục và sợi nhánh. 2/ Điện thế nghỉ là gì? D. Nhân, sợi nhánh và sợi trụC. Thời gian làm bài:45 phút A. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thíc trong màng tích điện âm so với bên ngoài màng tích điện dương. B. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, bên trong tích điện âm so với bên ngoài màng tích điện dương. C. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, bên trong n tích điện dương so với bên ngoài màng tích điện âm. D. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bìn thàn kinh khiế bbj không bị thích, bên trong màng tích điện âm so với bên ngoài màng tích điện dương. 3/ Synapse gồm các loại sau: A. Synapse vật lý và synapse hóa lý. B. Synapse hóa học và synapse điện. C. Synapse hóa lý và synapse sinh hóa. D. Synapse điện và synapse sinh lý. 4/ Động vật có khả nǎng tìm kiếm thức ǎn, tìm đến bạn tình, định hướng đường đi, nhận ra mới sinh __ là nhờ cơ quan nào? A. Khứu giáC. B Vị giáC. C. Xúc giáC. D. Thị giáC. 5/ Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao myelin nhanh hơn trên sợi thần k không có bao myelin vi: A. Bao myelin có tính chất dẫn điện. B. Bao myelin có tính chất cách điện. C. Eo Raniver có tính chất dẫn điện. D. Eo Raniver có tính chất cách điện. / Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) khác với phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là: A. PXCĐK rất bền vững còn PXKĐK dễ bị mất nếu không được cùng cô. B. PXCĐK hình thành trong đời sống cá thể còn PXK ĐK sinh ra đã có. C. PXCĐK có số lượng giới hạn còn PXKĐK có số lượng không giới han. D. Tất cả đều đúng.