Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
BÀI TẬP Bài 1. Một gene có chiều dài phân tử 10200A số lượng nucleotide A chiếm 20% , số lượng liên kết hydroe có trong gene là bao nhiêu? Bài 2. Một gene có số lượng nucleotide là 6800. Số lượng chu kỳ xoắn của gene theo mô hình Watson-Cric là bao nhiêu? Bài 3. Một gene có số liên kết hyđrô là 1560, số nucleotide A chiếm 20% số nucleotide của gene, số nucleotide loại G của gene là bao nhiêu? Bài 4. Một phân tử DNA có X=1200,H=4200 . Tỉ lệ % từng loại nucleotide của gene . chiều dài phân tử DNA là bao nhiêu? Bài 5. Một gene có hiệu số % giữa nucleotide logi Adenin với 1loại nucleotide không bổ sung với nó là 20% . Tỉ lệ % từng loại nucleotide của gene là bao nhiêu? Bài 6. Một gene dài 0,408mu m và có hiệu nucleotide loại A với một loại nucleotide khác là 15% số nucleotide của gene. Trên một mọch của gene có tổng số giữa hai loại A với G bằng 50%, hiệu giữa nucleotide loại A với G bằng 10% Số lượng từng loại nucleotide trên mỗi mọch của gene là bao nhiêu?
Câu 9. Hình mô tả cơ chê di truyên có thể xảy ra trong tê bào , môi nhận định sau đây là Đúng hay Sai vê hình này? (T) T OH I II a +1-0 T square A T G x III IV G-C. A. (I) là nucleotide loại thymine dạng bình thường. B. (III) thể hiện sự bắt cặp đúng trong nhân đôi. C. (II) là nucleotide thymine phô biến trong thể bào nhân sơ mà không phổ biến trong tế bào nhân thựC. D. Nếu trong tế bào có 1 phân tử DNA chứa 1 base T dạng (II) thì qua nhân đôi 2 lần sẽ phát sinh 1 DNA đột biến thay thế 1 cặp nucleotide trên phân tử DNA đó từ A-T (T bị biến đổi) thành
Quan sát/gợi ý nghiên cứu Quan sát hình sgk/hình dưới để trình bày khái niệm và các bước của quá trình phiên mã. Trả lời câu hỏi: Thông tin từ gene có được truyên nguyên vẹn tới RNA qua quá trình phiên mã hay không? Giải thích. Bước 1: Khởi đầu Enzyme RNA polymerase? Yếu tố sigma là nhân tố ? Bước 2: Kéo dài chuôi - Khi bắt đầu tổng hợp ARN, yếu tố sigma? - Enzyme RNA polymerase ? - Các Nu mới liên kết với nhau bằng liên . Le Bước 1: Khởi đầu Enzyme RNA polymerase __ ...................................................................... Yếu tố sigma ........dai Chuin . __ countries ing ...................................................................... C Bước 2: Kéo dài chuỗi __ - Khi bắt đầu tổng hợp ARN, yếu tố sigma __ ...................................................................... __ hứ ........ ǎng ................continuous J A trên mạch gốc gene (3'-5') __ T trên mạch gốc gene (3'-5') __ -iê G trên mạch gốc gene (3'-5') __ C trên mạch gốc gene (3'-5') __ - Các Nu mới liên kết với nhau bằng liên kết potphodies;; __ Các đoạn RNA pol đã đi qua lập tức đóng xoǎn lai tri dạng DNA kép như ban đầu. Bước 3: Kết thúc Enzyme RNA polymerase di chuyển __ ........... __ __ I - DNA và yếu tố sigma kết hợp lại
1. Hormon Oxytocin là hormon được tiết ra bời: B. Tuyến tuy C Tuyến yên D. Tuyến thượng thận A. Tuyến giáp 2. Hormon nào sau đây là hormon của tuyến giáp: B. Glucagon C Thyroxin D. Insulin A. Somatostatin 3. Hormon có tác dụng làm hạ đường huyết là: D. Insulin A. Glucagon B . Estrogen C. Somatostatin 4. Bệnh Basedow còn được gọi là bệnh: B. Thiều nǎng tuyến giáp A. Cường tuyến thượng thận C. Thiều nǎng tuyến thượng thận D . Cường tuyến giáp 5. Hormon giúp tǎng chuyển hóa cơ bản , tǎng tiêu thụ oxy ở các mô, tǎng nhịp tim: A. Methyl thiouracilB . Insulin C. Thyroxin D . Glucagon 6. Thuốc ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp, điều trị bệnh basedow là. A. Hydrocortison B. Thyroxin C. Levothyroxin D. Propylthiouracin
lt TNDSgt Hình sau đây mô tả một cơ chế phiên mã: Mỗi nhân định sau đây là Đúng hay Sai về hình này ? A. Giai đoan mở đầu:nnzyme RNA polymerase nhân ra và liên kết với vùng điêu hòa làm cho hai mạch của gene tách nhau để lộ mạch khuôn c 3'- 5') và bám vào trượt trên mạch gốC. B. Giai đoan kéo dài phiên mã: enzyme RNA polymerase trượt dọc trên mạch khuôn của gene có chiều 3'arrow 5' , lắp các nucleo thành chuôi polynucleotide chiều 5'arrow 3' theo nguyên tắc bô sung: C. Giai đoan kéo dài kết thúc:enzyme RNA polymerase di chuyên đến cuối gene , gặp vùn quá trình phiên mã dừng lại;enzyme RNA polymerase và phân tử Mrna đã hoàn thàn DNA D. Quá trình phiên mã của các gene luôn diễn ra, nếu phiên mã bị bắt cặp sai cặp nucleoti Mrna đôt biên và protein luôn bị biến đôi thành phân , số lượng và trật tự amino