Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Elal diem 1,00 Cau hai 14 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 P Đǎtco Câu hỏi 15 Chura trá lời Đat điểm 1,00 Đầu là mai truong mà thực vật không thể sinh sóng? Chon mot a. Không có đáp án nào ở trên là đúng b. Sa mạc c. Châu Nam Cực d. Trong các đạại dương Chức nǎng chính của rễ thở là: Chọn một: a. Giúp cây hô háp b. Giúp cây quang hợp c. Giúp cây hút nước và muối khoảng d. Chống đỡ cho cây "Cử" lạc thực chất là bộ phận nào: Chọn một: a. Thân b. Rễ bên c. Quả d. Rễ chinh
Mã Dé: 001. Câu 1. Vai trò của kali đối với thực vật là A. thành phần của protêin và nuclêic acid. B. thành phàn của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzyme. C. thành phần của nuclêôti acid, cần cho nó hoa, đậu quá, phát triển rb. D. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào. Câu 2. Các giai đoạn của hô hấp hiếu khí diễn ra theo trật tự nho? A. Đường phân =Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs -Chuối truyền electron. B. Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân -Chuối truyền electron. C. Chuỗi truyền electron - Oxy hóa pyruvate và chu trình Kreps D Dường phin. D. Đường phân =Chuỗi truyền electron -Oxy hóa pyruvate và chu trinh Krebs. Câu 3. Nguồn cung cấp nitrogen tự nhiên chủ yếu cho cây là C. xác sinh vật. D. có định đạm. A. nướC. B. khí quyến. Câu 4, Quang hợp là quá trình A. quá trình biến đổi nǎng lượng ánh sáng thành nǎng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ (chú yếu là glucose). B. thu nhận và chuyển hóa nǎng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như chất khoáng, khí oxygen, diễn ra ở tế bào có chất điệp lục đồng thời thái ra khí carbon dioxide. C. thu nhận và chuyển hóa nǎng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, carbon dioxide, diến ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen. D. thu nhận và chuyển hóa nǎng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất vô cơ từ các chất hữu cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bảo có chất diệp lục, đồng thời thái ra khí oxygen. Câu 5. Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu B. sucrose và amino acid A. amino acid và hormone. C. nước và các ion khoáng. D. ion khoáng và hormone. Câu 6. Trong quang hợp, NADPH có vai trò nào sau đây? A. Phối hợp với chlorophyl để hấp thụ ánh sáng. B. Là chất nhận electron đầu tiên của pha sáng. C. Tham gia vào chu trình Calvin để tổng hợp chất hữu cơ. D. Là thành phần của chuỗi truyền electron để hình thành ATP. Câu 7. Trong phương trình tổng quát của quang hợp, (1) và (2) lần lượt là (1)+H_(2)O+NL anh sang arrow (2)+O_(2) D. CO_(2),H_(2)O A. O_(2),C_(6)H_(12)O_(6) B. O_(2),CO_(2) C. CO_(2),C_(6)H_(12)O_(6) Câu 8. Trong các phát biểu sau: (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ǎn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y họC. (3) Cung cấp nǎng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
Câu 7: Đâu không phải nhược điểm của phương pháp PCR? A. Các số liệu khó tương thích với các phân mềm máy tính B. Thiết bị phức tạp, đắt tiên C. Quy trình kĩ thuật phức tạp D. Đòi hỏi kĩ thuật viên có kĩ nǎng cao Câu 8: Nguôn kháng nguyên sử dụng đê sản xuất vaccine bằng nghệ mới không thê là: A. Nucleic acid B. Các đoạn gene C. Protein của mâm bệnh D. Vi sinh vật hoàn chỉnh Câu 9: Kháng sinh được sản xuât từ vi sinh vật không bao gồm A. Vi khuân B. Tế bào hạt nhân C. Xa khuân D. Nâm mộc Câu 10:Đối với sản xuất kháng sinh theo phương pháp truyền t] các vi sinh vật được: A. Nuôi cấy, nhân lên, sau đó trải qua quy trình phức tạp để cl tách kháng sinh B. Nuôi cây, nhân lên, sau đó trải qua đun nóng và làm lạnh đ chiết tách kháng sinh. C. Chiêt tách thành kháng sinh dựa trên công nghệ PCR. D. Chiết tách thành kháng sinh dựa trên công nghệ sinh học Câu 11: Phương pháp PCR là: A. Một kĩ thuật không chế hoạt động của sinh vật được ứng dị phô biên B. Một kĩ thuật biến đổi hoạt động của sinh vật được ứng dụn; biến C. Một kĩ thuật chân đoán dựa trên chỉ thị nguyên tử được ứng dụng phô biến D. Một kĩ thuật chân đoán dựa trên chỉ thị phân tử được ứng d phô biên
con người moc khoảng 0,43 mm mo mọc được rc hơn 3,5 mm Em có đồng với Ban Khang nó rang mot tuón tóc không? Tại sao?
Câu 3: Nhận xét nào dưới đây là đúng? A. Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tê bào. B. Trong cơ thể sinh vật, tê bào có kích thước và hình dạng đa dạng C. Tế bào đảm nhiệm nhiêu chức nǎng sông của cơ thế D. Tất cả đáp án trên đêu đúng.