Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
A. Quan tâm đen nhóm yêu thế trong xa nor. C. Hoàn thiện pháp luật về bình đẳng giới. D. Rút ngắn khoảng cách ve glor PHÀN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d)ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc thông tin: Trong đợt kiểm tra đột xuất trên địa bàn xã H, Đội quản lí thị trường huyện T phát hiện 2 cửa hàng kinh doanh đang bán hàng hoá nhập lậu.Cửa hàng của bà X bán đồ chơi điện tử nhập lậu trị giá 40 triệu đồng; cửa hàng của bà Y bán rượu.thuốc lá nhập lậu trị giá 60 triệu đồng Cǎn cứ vào mức độ vi phạm của mỗi cửa hàng, Đội trưởng Đội Quản lí thị trường huyện T đã lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính đối với cửa hàng bà X và cửa hàng của bà Y. a) Cửa hàng bà X và bà Y tham gia kinh doanh là bình đẳng về hưởng quyền. b) Đội quản lí thị trường huyện T đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. c) Đội quản lí thị trường huyện T lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính đối với 2 cửa hàng thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. d) Đội trường Đội quản lí thị trường xử phạt hành chính 2 cửa hàng của bà X và bà Y là đảm bảo sự tôn nghiêm của pháp luật. Câu 2. Đọc thông tin: Báo cáo rà soát tình hình thực hiện chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 cho rằng bình đẳng giới đã mang lại những thay đồi tích cực ở các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục, chǎm sóc sức khoẻ và các lĩnh vực kháC. Trong giai đoạn này: "Lần đầu tiên có 3 nữ uỷ viên Bộ Chính trị, nữ Chủ tịch Quốc hội. Phụ nữ tham gia ngày càng nhiều hơn vào các hoạt động kinh tế và có nhiều cơ hội để có những việc làm tốt, mang lại thu nhập cao hơn Về giáo dục, tỉ lệ nhập học của trẻ em trai và trẻ em gái ở bậc tiểu học và trung học đều cao và cân đối". Trong lĩnh vực y tế thì: "Ngành y tế chi đạo các Sở Y tế, các đơn vị trực thuộc phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai đồng bộ, có hiệu quả công tác chǎm sóc sức khoẻ sinh sản cho phụ nữ và nam giới" và "Nhiều bệnh viện ở trung ương và địa phương đã hình thành khoa nam học và tǎng cường đào tạo bác sĩ chuyên khoa nam học để mở rộng mạng lưới tư vấn về sức khoẻ sinh sản cho nam giới". a) Việc có 3 nữ uỷ viên Bộ Chính trị,nữ Chủ tịch Quốc hội là kết quả của việc thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực khoa họC. lệ nhập học của trẻ cm trai và trẻ em gái ở bậc tiểu học và trung học đều cao và cân đối là ý nghĩa của bình đẳng giới. c) Bình đẳng giới góp phần thúc đẩy xã hội phát triển bền vững, hướng tới công bằng, dân chủ,vǎn minh. d) Phụ nữ tham gia ngày càng nhiều hơn vào các hoạt động kinh tế và mang lại thu nhập cao hơn là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế. Câu 3. Đọc Thông tin sau: Kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở cho thấy đến nay tại các địa bàn, vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiếu số sinh sống đã có trên 90% số xã, phường, thị trấn đã triển khai,xây dựng thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.Những tinh thực hiện 100% như Cao Bằng, Hà Giang, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc Giang, Yên Bái, Sóc Trǎng, Hoà Bình __ Trường các thôn, làng,áp, bàn
động tuyên truyền, phổ biến pháp iuật tiầm tǎng ti iệ nữ tham gia đại biểu Quốc hội khoa XV và đại Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kì 2021-2026 được triển khai rộng khắp, góp phần tǎng ti lệ nữ đại biểu dân cử so với các nhiệm kì trướC. Việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng vǎn bản quy phạm pháp luật đã được Bộ Tư pháp thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm, đúng quy trình. Chính phủ quan tâm và lồng ghép vẫn để bình đẳng giới,, quan tâm tới nhóm yếu thế như phụ nữ, trẻ em, điều này góp phân rút ngắn khoảng cách về giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Câu 24: Vǎn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây là cơ sở pháp lý quan trọng cho việc giải quyết vấn đề bình đẳng giới ở nước ta? A. Luật bình đẳng giới. B. Bộ luật Hình sự. C. Bộ luật lao động. D. Luật an ninh mạng. Câu 25: Một trong những mục tiêu của việc đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến pháp luật về bình đǎng giới là nhǎm A. tǎng tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội. B. nâng cao nhận thức về bình đẳng giới. C. gia tǎng phân biệt đối xử về giới. D. giải ngân kinh phí cho bình đẳng giới. Câu 26: Việc làm nào dưới đây không góp phần vào việc thực hiện vấn đề bình đẳng giới? B. Chú trọng tư tưởng trọng nam kinh nữ A. Quan tâm đến nhóm yếu thế trong xã hội. D. Rút ngắn khoảng cách về giới trong xã hội. C. Hoàn thiện pháp luật về bình đẳng giới. DIINII Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b)c), d) ở môi câu, thí sinh chọn đúng hoặc
B. Nâng cấp cơ sở thờ tự A. Tuyên truyền giáo lý. D. Xâm phạm quốc phòng an ninh. C. Phổ biến sách Kinh thánh. Câu 13: Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam nǎm 2013 quy định mọi công . đều bình đẳng C. trước pháp luật. D. trước Nhà nướC. A. về quyền lợi. B. về nghĩa vụ. Câu 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc,địa vị, giới tính,tôn giáo là thể hiện quyền bình đẳng vê C. quyền và nghĩa vụ.D. tôn giáo. A. thành phần xã hội. B. dân tộC. Câu 15: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? (Điều chình hành vi) B. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản. A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm. D. Tham gia bảo vệ Tổ quốC. C. Hỗ trợ người già neo đơn. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 16,17,18 Thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 huyện Y đã tổ chức các lớp tập huấn, hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới. Ngoài ra,chính quyền huyện còn có các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới trên từng lĩnh vực như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ, __ Các hoạt động này đã góp phần giúp nữ giới phát huy vai trò trong xã hội. Câu 16: Kết quả của việc thực hiện các biện pháp như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ.. sẽ góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực B. giáo dục, kinh tế và chính trị. A. chính trị, vǎn hóa.lao động. C. chính trị, kinh tế, lao động. D. kinh tế, vǎn hóa, lao động. Câu 17: Việc chính quyền huyện Y đảm bảo tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên lĩnh vực A. kinh tế. B. kinh doanh. C. chính trị. D. lao động. Câu 18: Nhà nước quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khǎn là thể hiện nội dung quyền bình đǎng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. tín ngưỡng. C. truyền thông. D. tôn giáo Câu 19: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực B. vǎn hóa. A. tôn giáo. C. giáo dụC. D. tín ngưỡng. Câu 20: Theo quy định của pháp luật,quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị không thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. bầu cử đại biểu quốc hội. C. ứng cử đại biểu Quốc hội. B. bảo tồn chữ viết của dân tộc mình. D. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. Câu 21: Theo quy định của pháp luật,trong lĩnh vực tín ngưỡng tôn giáo, mọi công dân đều có quyền A. theo hoặc không theo tôn giáo. B. phải theo một tôn giáo bất kỳ. C. kỳ thị các tôn giáo kháC. D. xuyên tạc chính sách tôn giáo. Câu 22: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đǎng trước pháp luật,có quyền hoạt động tôn giáo theo A. tín ngưỡng cá nhân. B. quan niệm đạo đứC. C. quy định của pháp luật. D. phong tục tập quán. Câu 23: Theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo,, các tôn giáo hợp pháp trong quá trình tổ chức hoạt động tín ngưỡng tôn giáo không được thực hiện hành vi nào dưới đây? trợ hoạt động từ thiện. B. Hủy hoại tài nguyên môi trường. C. Tuyên truyền phổ biến pháp luật. D. Xuất bản phẩm về tôn giáo. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 24,25,26 Theo Uỷ ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội, nǎm 2021 công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về binh đẳng giới tiếp tục được các bộ, ngành, địa phương quan tâm triển khai với hình thức phù hợp, giúp nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về bình đẳng giới; tư tưởng trọng nam hơn nữ, định kiến giới, phân biệt đối xử trong xã hội có nhiều thay đổi. Các hoạt
trong lĩnh vực chính trị? A. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng . B. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử. C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo nặc danh. D. Gửi giấy mời tham dự cuộc họp thôn. Câu 1: Theo quy định của pháp luật,nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc Câu 2: Theo quy định của pháp luật,nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực vǎn hóa? A. Phủ sóng truyền hình quốc gia . B. Khôi phục lễ hội truyền thống. C. Phát triển vǎn hóa cộng đồng. D. Xây dựng trường dân tộc nội trú. Câu 3: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ở nước ta là các dân tộc phải được đảm bảo quyền A. bình đẳng. B. phân biệt. D. ưu tiên. C. đặc lợi. Câu 4: Theo quy định của pháp luật,quyền bình đẳng giữ các dân tộc trên trong lĩnh vực giáo dục thể hiện ở chỗ,, các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về A. phát triển vǎn hóa.B. đời sống xã hội. phát triển chính trị. D. cơ hội học tập. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thế hiện quyền bình đǎng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Giám sát giải quyết khiếu nại. B. Đǎng ký nơi bầu cử. C. Hướng dẫn nếp sống vǎn hóa. D. Hướng dẫn công tác bầu cử. Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực kinh tế? A. Về kinh tế, các dân tộc đều không bị phân biệt đối xử giữa các dân tộC. B. Về kinh tế, các dân tộc đều được tạo mọi điều kiện đề có cơ hội phát triển kinh tế. C. Về kinh tế, các dân tộc đều được nhà nước quan tâm đầu tư ở tất cả các vùng miền. D. Về kinh tế, các dân tộc đều được tham góp ý vào các dề án quy hoạch vùng kinh tế. Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực chính trị? A. Về chính trị các dân tộc đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. Về chính trị các dân tộc đều có quyền tham gia vào bộ máy nhà nướC. C. Về chính trị các dân tộc đều có quyền thực hiện quyền tự do kinh doanh. D. Về chính trị các dân tộc đều có quyền thảo luận góp ý các vấn đề chung. Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động? A. Nam nữ được đối xử bình đẳng về bảo hiểm xã hội. B. Nam nữ bình đặng trong tiếp cận vốn vay. C. Nam nữ bình đẳng khi tiếp cận điều kiện lao động. D. Nam nữ bình đẳng về tiền công,tiền thưởng. Câu 9: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị? A. Đǎng ký học nâng cao trình độ. B. Góp ý dự thảo Luật đất đai sửa đổi. C. Hưởng trợ cấp tai nạn lao động. D. Đặng ký thành lập doanh nghiệp. Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là sai về khái niệm bình đẳng giới? A. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều có chế độ giống nhau. B. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều có vị trí ngang nhau. C. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều được tạo điều kiện phát triển. D. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều có cơ hội phát huy nǎng lựC. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đǎng giới trong lĩnh vực gia đình? A. Các con cùng được giáo dục và phát triển. B. Con trai, con gái được bình đẳng trong chǎm sóC. C. Các con đều có quyển ngang nhau về học tập. D. Con trai khi nhận thừa kế sẽ được nhiều hơn con gái. Câu 11: Trên lĩnh vực lao động, bình đǎng giới thể hiện ở việc cả nam và nữ đều có quyền ngang nhau khi được A. mở rộng sản xuất. C. bầu cứ, ứng cứ. D. đề bạt, bổ nhiệm. Câu 12: Theo quy định của Luật bình đǎng giới, đối với phụ nữ nghèo ở vùng sâu, vùng xa khi sinh B. tiếp cận thông tin. con đúng chính sách dân số sẽ được hỗ trợ A. chǎm sóc trọn đời.B. hỗ trợ kinh phí. C. miệt thị và phân biệt. D. miễn mọi loại phí.
án. Câu 1: Bất kì công dân nào khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được A. sở hữu mọi loại tài nguyên. B. hưởng các quyền công dân. D. bài trừ vǎn hóa truyền thống. C. xóa bỏ tập quán vùng miền. Câu 2: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi B. trạng thái sức khỏe tâm thần. A. nǎng lực trách nhiệm pháp lí. C. thành phần và địa vị xã hội. D. tâm lí và yếu tố thể chất. Câu 3: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Đǎng kiểm xe ô tô đúng thời hạn. B. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh. C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. động mở rộng quy mô ngành nghề. Dọc thông tin và trả lời câu hỏi 4,5,6 Thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đặng giới giai đoạn 2021-2030 huyện Y đã tổ chức các lớp tập huấn, hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới. Ngoài ra,chính quyền huyện còn có các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới trên từng lĩnh vực như:bào đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hổ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ, __ Các hoạt động này đã góp phần giúp nữ giới phát huy vai trò trong xã hội. Câu 4: Hoạt động động hỗ trợ nghề cho phụ nữ và làm tốt công tác vay vốn đối với chị em phụ nữ đã góp phân thúc đẩy bình đǎng giới trong lĩnh vực B. chính trị. A. lao động. C. kinh tế. Câu 5: Trong thông tin trên, huyện Y đã đạt được kết quả như thế nào trong việc thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 sau thời gian thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đǎng giới trong các lĩnh vực? A. Nhiều lao động được hỗ trợ vay vốn. B. Mọi công dân đều có quyền đi bầu cử. C. Phụ nữ được phát huy vai trò của mình. D. Các doanh nghiệp tiếp tục mở rộng. Câu 6: Trong thông tin trên, để thúc đấy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, chính quyền huyện Y đã thực hiện giải pháp nào để mang lại hiểu quả cao nhất? A. Hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ. B. Đàm bảo tỷ lệ nữ trong các cơ quan nhà nướC. C. Tuyên truyền phổ biến pháp luật bình đẳng giới. D. Cho vay vốn đào tạo hỗ trợ nghề cho phụ nữ. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền A. tham gia phát triển du lịch cộng đồng. B. hỗ trợ chi phí học tập đại họC. C. khám chữa bệnh theo quy định. D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Câu 8: Những chính sách phát triển kinh tế - xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi,vùng sâu vùng xa là góp phần thực hiện tốt quyền bình đằng giữa các dân tộc về B. vǎn hóa, giáo dụC.C. chính trị. A. kinh tế. D. xã hội. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục? A. Gian lận hưởng chế độ ưu tiên học sinh dân tộC. B. Làm sai chế độ học bổng cho học sinh dân tộC. C. Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú. D. Từ chối tiếp nhận sinh viên dân tộc hệ cử tuyển. Câu 10: Theo quy định của pháp luật,tài sản hợp pháp của các cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo được nhà nước A. đầu tư. B. quản lý. C. tịch thu. D. bảo hô. Câu 11: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân thể hiện ở việc mọi công dân đều có quyền A. xây dựng cơ sở tôn giáo. B. thành lập tổ chức tôn giáo. C. lợi dụng tôn giáo để vi phạm pháp luật. D. theo hoặc không theo tôn giáo. ngưỡng tôn giáo. các tôn giáo hợp pháp trong quá trình tổ chứ