Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
C. xã hội. (D.) chính trị. Câu 17: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b),(), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc D. vall hoa, sai: Với quan điểm mọi dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam đều được bảo đảm quyền tham gia hệ thống chính trị, tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, những nǎm gần đây tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia vào bộ máy chính trị ngày càng tǎng. Số lượng đại biểu Quốc hội là người dân tộc thiểu số luôn chiếm tỷ lệ cao so với tỷ lệ dân số. Trong 4 nhiệm kỳ Quốc hội liên tiếp,tỷ lệ đại biểu Quốc hội là người dân tộc thiểu số chiếm từ 15,6% đến 17,27% , cao hơn tỷ lệ người dân tộc thiểu số trên tổng số dân là 14,35% Tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia Hội đồng Nhân dân cấp tinh nhiệm kỳ 2011-2016 là 18% cấp huyện là 20% , cập xã là 22,5% A. Mọi dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam đều được bảo đảm quyền tham gia quản lý Nhà nước là bình đǎng giữa các dân tộc trên lĩnh vực chính trị. B. Bình đẳng giữa các dân tộc là bất kỳ dân dân tộc cũng có đại biểu của mình trong các cơ quan quyền lực nhà nướC. C. Nhà nước Quy định cụ thể tỷ lệ người dân tộc thiểu số trong các cơ quan nhà nước đề thúc đầy bình đẳng giữa các dân tộC. D. Mở rộng dân chủ trên lĩnh vực chính trị gắn liền với nữ rộng quyền tham gia vào bộ máy nhà nước của đồng bào dân tộC. Câu 18: Điều 35 Hiển pháp nǎm 2013: "Công dân có quyền làm việC. lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc'? Nền tảng của việc lựa chọn ngành, nghề , việc làm là được đào tạo, bồi dưỡng các kỹ nǎng nghề nghiệp, đặc biệt là đối với các ngành, nghề đặc thù có quy định điều kiện về chứng chi hành nghề. Các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục thực hiện việc tuyển sinh trên cơ sở các điều kiện về nǎng lực của thí sinh thể hiện qua điểm thi, không phân biệt giới tính của thí sinh ứng tuyển. Qua đó, nam, nữ đều có cơ hội ngang nhau trong việc lựa chọn học tập những ngành nghề , lĩnh lực phù hợp với sở thích, khả nǎng, nǎng khiếu của bản thân. A. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc nam.nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành,nghề học tập, đào tạo. B. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc là bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động. C. Mọi cơ sở giáo dục đều phải tiếp nhận thí sinh vào học nghề và giải quyết việc làm cho các thí sinh sau ra trường. D. Công dân được làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm là thể hiện nội dung công dân bình đǎng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 3. Nguồn gốc(xã hội của ý thức gồm các yếu tố: A. Bộ óc con người. B. Lao động, ngôn ngữ và các mối quan hệ xã hội của con người. C. Bộ óc và sự tác động của thế giới bên ngoài vào bộ óc con người. D. Các mối quan hệ xã hội của con người. Câu 4. Phương pháp Giêu hình là: A. Xem xét sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời tuyệt đối. B. Xem xét sự vật trong trạng thái tĩnh, không vận động phát triển. C. Xem xét sự phát triển chi là sự tǎng tiến thuần tuy về lượng, không có thay đổi về chất. (D)Cả A, B và C. Câu 5. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm đúng là: A. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về lượng. B. Phát triển của sự vật chi bao hàm sự thay đồi về chất. C.Quá trình phát triển của sự vật là quá trình chuyển hoá từ sự thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại. D. Quá trình phát triển của sự vật là quá trình chuyển hoá từ sự thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đối về chất. Câu 6. Sự tự thay thế sự vật này bằng sự vật kia không phụ thuộc vào ý thức con người trong phép biện chứng duy vật được gọi là: A. Vận động. B. Đối lập. C. Phủ định biện chứng. D. Phát triển.
Câu 3. Nguồn gốc xã hội của ý thức gồm các yếu tố: A. Bộ óc con người. B. Lao động, ngôn ngữ và các mối quan hệ xã hội của con người. C. Bộ óc và sự tác động của thế giới bên ngoài vào bộ óc con người. D. Các mối quan hệ xã hội của con người. Câu 4. Phương pháp Siêu hình là: A. Xem xét sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời tuyệt đối. B. Xem xét sự vật trong trạng thái tĩnh, không vận động phát triển. C. Xem xét sự phát triển chỉ là sự tǎng tiến thuần tuý về lượng, không có thay đối về cl (D)Cả A, B và C. Câu 5. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm đúng là: A. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về lượng. B. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về chất. C. Quá trình phát triển của sự vật là quá trình chuyển hoá từ sự thay đổi dần về dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại. D. Quá trình phát triển của sự vật là quá trình chuyển hoá từ sự thay đổi dần về dẫn đến sự thay đổi về chất. Câu 6. Sự tự thay thế sự vật này bằng sự vật kia không phụ thuộc vào ý thức con ngư phép biện chứng duy vật được gọi là: A. Vận động. B. Đối lập. C. Phủ định biện chứng. D. Phát triển.
Câu 1. Triết học ra đời: A. Từ sự suy tư của con người về bản thân mình. B. Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng. C. Từ thực tiễn,do nhu cầu của thực tiến. D. Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người Câu 2. Định nghĩa về vật chất của V.I.Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật chất để phân biệt với ý thức đó là đặc tính: A. Vận động và biến đối. (b)Thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người. C. Có khối lượng và quảng tính. D. Cả A và C.
B. Nâng cấp cơ sở thờ tự D. Xâm phạm quốc phòng an ninh. A. Tuyên truyền giáo lý. C. Phổ biến sách Kinh thánh. Câu 13: Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam nǎm 2013 quy định mọi công dân đều bình đẳng A. về quyền lợi. B. về nghĩa vụ. C. trước pháp luật. D.trước Nhà nướC. Câu 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc,địa vị, giới tính, tôn giáo là thể hiện quyền bình đẳng về C. quyền và nghĩa vụ.D. tôn giáo. A. thành phần xã hội. B. dân tộC. Câu 15: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? (Điều chình hành vi) B. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản. A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm. D. Tham gia bảo vệ Tồ quốC. trợ người già ne0 đơn. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 16,17,18 Thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đắng giới giai đoạn 2021-2030 huyện Y đã tổ chức các lớp tập huấn, hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới. Ngoài ra, chính quyền huyện còn có các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới trên từng lĩnh vực như:bảo đảm ti lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ, __ Các hoạt động này đã góp phần giúp nữ giới phát huy vai trò trong xã hội. Câu 16: Kết quả của việc thực hiện các biện pháp như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn,chính sách vay vốn,hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ,hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ.. sẽ góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực A. chính trị, vǎn hóa,lao động. B. giáo dục, kinh tê và chính trị. D. kinh tế, vǎn hóa.lao động. C. chính trị, kinh tế, lao động. Câu 17: Việc chính quyền huyện Y đảm bảo tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện là biện pháp thúc đấy bình đẳng giới trên lĩnh vực C. chính trị. D. lao động. A. kinh tê. B. kinh doanh. Câu 18: Nhà nước quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khǎn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. tín ngưỡng. C. truyền thông. D. tôn giáo Câu 19: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện sự bình đǎng giữa các dân tộc trong lĩnh vực B. vǎn hóa. C. giáo dụC. D. tín ngưỡng. A. tôn giáo. Câu 20: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị không thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. bầu cư đại biểu quốc hội. B. bảo tồn chữ viết của dân tộc mình. C. ứng cử đại biểu Quốc hội. D. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. Câu 21: Theo quy định của pháp luật, trong lĩnh vực tín ngưỡng tôn giáo, mọi công dân đều có quyền A. theo hoặc không theo tôn giáo. B. phài theo một tôn giáo bất kỳ. C. kỳ thị các tôn giáo kháC. D. xuyên tạc chính sách tôn giáo. Câu 22: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo A. tín ngưỡng cá nhân. B. quan niệm đạo đứC. C. quy định của pháp luật. D. phong tục tập quán. Câu 23:Theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo,các tôn giáo hợp pháp trong quá trình tổ chức hoạt động tín ngưỡng tôn giáo không được thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Hỗ trợ hoạt động từ thiện. B. Hủy hoại tài nguyên môi trường. C. Tuyên truyền phổ biến pháp luật. D. Xuất bản phẩm về tôn giáo. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 24,25,26 Theo Uỷ ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội, nǎm 2021 công tác thông tin,tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bình đẳng giới tiếp tục được các bộ, ngành,địa phương quan tâm triển khai với hình thức phù hợp, giúp nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về bình đẳng giới; tư tưởng trọng nam hơn nữ, định kiến giới, phân biệt đối xử trong xã hội có nhiều thay đổi. Các hoạt 2