Trợ giúp bài tập về nhà môn văn học
Văn học là một loại hình nghệ thuật thể hiện và truyền đạt ý tưởng, cảm xúc và trải nghiệm thông qua ngôn ngữ. Nó là một phần không thể thiếu trong văn hóa con người, bao gồm nhiều hình thức và phong cách khác nhau. Tác phẩm văn học có thể bao gồm tiểu thuyết, thơ, kịch, tiểu luận, v.v. Văn học không chỉ phản ánh bối cảnh xã hội, lịch sử và văn hóa mà còn truyền cảm hứng cho trí tưởng tượng, cảm xúc và khả năng tư duy phản biện của người đọc. Thông qua văn học, con người có thể khám phá thế giới nội tâm của con người, hiểu được những quan điểm, giá trị khác nhau và trải nghiệm việc thưởng thức cái đẹp. Văn học có tác động đáng kể đến sự phát triển cá nhân và phát triển xã hội.
10. She went home early __ dinner. A. and cook B. to cooked C. cooked D. to cook ADVERTISEM IENT Read the following advertisement announcemer it and mark A, B,Cor D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks. WRITERS W ANTED Wowee Magazine is looking (1) __ writers for its website.Pay is based on the number of people who read your articles.You may also receive (2) __ tickets and products to test.This is a great opportunity to get valuable work (3) __ . We want people who are: chatty interesting passionate skilled Contact us at info@wowee .com Question 1: A. for B. at C.on D. in Question 2: A freedom B. freely C. free-duty D. free Question 3: A . experience B . commitment value D. promotion
IV. Read the text.Choose the correct words and write them on the lines. Mars is the name of the nearest planet (O) __ our solar system. People also call it "The Red Planet", because when you see the night sky, you (1) __ .... see its red colour. Our plants and animals can't live on Mars. It hasn't got our kind of air . It's also very cold and it has got strong winds. A long time ago, Mars used to have a lot of water on it people think, but now there is no water in the rivers or lakes There (2) __ big lakes of ice somewhere on Mars,, but people haven't found them yet. People did not use to send humans to Mars. They have sent cameras to take pictures of it, but no one has ever been (3) __ ....................It takes about a year for a camera to get there through space. The photographs (4) __ come from the planet show only rocks and mountains. There have never been any photographs of little green men! Mars is the planet most like ours. One day, people will (5) __ ... there to study it. 0.on in by 3. there it this 1.will are do 4. which where who 2.maybe will won't 5. go to go going
Nhiệm vụ 2: Xây dựng bài trình bày Yêu câu: Các nhóm chuẩn bị bài trình bảy theo phân công và yếu cầu của ban to chứrc. Hướng dần: Bước 1. Lập dàn ý bài trình bày Thảo luận nhóm để lập dàn ý của bài trình bày: Dựa trên nội dung và muc dich của hội thảo, mỗi bài trình bày sẽ tập trung vào việc cung cấp thông tin chính xác và chi tiết về linh vực, vai trò, cơ hội và thách thức đồng thời cung cấp cho người nghe cài nhìn toàn diện về những gi một chuyên viên công nghệ thông tin cần biết và làm trong lĩnh vực đó Các bài trinh bảy có thể bao gồm các phần chính sau: I. Giới thiệu về lĩnh vực và vai trò của công nghệ thông tin (1 phút) - Giới thiệu linh vực:Định nghĩa và tầm quan trọng của lĩnh vực được thảo luận: - Vai trò của công nghệ thông tin:đông góp và lợi ích của sử dụng công nghệ thông tin trong linh vực này. II. Vai tró của chuyên viên công nghệ thông tin (2 phút) - Công việc chính Mô tả các nhiệm vụ và trách nhiệm chính của chuyên viên công nghệ thông tin trong lĩnh vực này. - Yêu cầu kiến thức và kĩ nǎng: Liệt kê các yêu cầu về kiến thức và kĩ nǎng cần có để thành công trong vai trò này. III. Phân tích cơ hội và thách thức (2 phút) - Cơ hội: Điểm đặc biệt và những cơ hội phát triển mà lĩnh vực nây mang lại cho chuyên viên công nghệ thông tin. - Thách thức: Những thách thức và khó khǎn mà chuyên viên công nghệ thông tín có thể gặp phải khi làm việc trong lĩnh vực này. IV. Chia sẻ thông tin về đào tạo (2 phút) - Các cơ sở đào tạo uy tín: Giới thiệu một số trường hoặc tổ chức đào tạo công nghệ thông tin uy tin chuyên sâu trong lĩnh vực này. - Mô tả chương trình đào tạo: Chi tiết về các chương trình đào tạo, các khoá học và chuyên ngành liên quan đến ngành nghề và Tinh vực này. V. Kết luận và đề xuất (1 phút) - Tóm tắt những điểm chinh: Tóm gọn lại những điểm chính được thảo luận trong bài trình bày. - Đề xuất và hướng phát triển: Đề xuất )tưởng hoặc hướng phát triển cho lĩnh vực này trong tương lai, dựa trên các xu hướng công nghệ hiện đại. Bước 2. Thu thập thông tin. tin từ các nguồn tin gợi ý sau: ti, cơ sở đào tạo liên quan tới lĩnh
4. The internet has made it easier for people to share music for free. square 5. Musicians find it very difficult to make money because the Internet is not helpful. square 6. People no longer need to own music because they can play it directly from music websites. T Fill in the blanks with the correct form of the word in parentheses. 1. Musicians can sell (sell) their music online without needing a record company. __ 2. In the past it was much easier __ (buy) a music record. 3. The internet has __ (make) it much easier to share music. 4. People __ (not need) to buy CDs anymore because they can stream music online.
Read the sentence and guess the meaning of the word in yellow things that are alive (they can grow, eat, breathe, move and reproduce) things that can only be found on land