Trợ giúp bài tập về nhà môn văn học
Văn học là một loại hình nghệ thuật thể hiện và truyền đạt ý tưởng, cảm xúc và trải nghiệm thông qua ngôn ngữ. Nó là một phần không thể thiếu trong văn hóa con người, bao gồm nhiều hình thức và phong cách khác nhau. Tác phẩm văn học có thể bao gồm tiểu thuyết, thơ, kịch, tiểu luận, v.v. Văn học không chỉ phản ánh bối cảnh xã hội, lịch sử và văn hóa mà còn truyền cảm hứng cho trí tưởng tượng, cảm xúc và khả năng tư duy phản biện của người đọc. Thông qua văn học, con người có thể khám phá thế giới nội tâm của con người, hiểu được những quan điểm, giá trị khác nhau và trải nghiệm việc thưởng thức cái đẹp. Văn học có tác động đáng kể đến sự phát triển cá nhân và phát triển xã hội.
7 VOCABULARY Form holiday-relate compound nouns by matching the words below with words 1-8. All of the compounds are in the texts. burn cream friend glasses guide pack programme site 1 travel __ 2 travel __ 4 back __ RECYCLE!First conditional Remember:we form the first conditional with the present simple in the if clause and will in the main clause. if we forget to pack suncream well get sunburned. 8 Read the Recycle! box . In pairs , imagine you are going on holiday with some friends . What will be the advantages and disadvantages of being without adults?Use the if clauses below for ideas. if we run out of money if we lose our passports if we get ill if we don't want to go sightseeing if we make some new friends if we argue with each other 5 camp __ 6 sun __ 7 sun __ 8 sun __
No nor mor cach lo in như vậy for của cảm củi đội cái ... m4. cai "sain chim", nhumg vi tur ai va minh dor haln .... __ __ Rút gọn chủ ngữ: __ b. Phút yên tinh Rút gọn chủ ngữ: __ __ __ c. Mấy con gồm những quả chín trên cây bó đế. vẹt mỏ đỏ, giành - Rút gọn chủ ngõ: __ __ __ BAITẬP 3. Rút gọn vị ngữ (in đậm)trong các câu sau và nhận xét về sự thay đổi nghĩa của cây sau khi vị ngữ được rút gọn: a. Mắt tôi vắn không rời tổ ong lúc nhúc trên cây tràm thấp kia. -Rút gọn vị ngữ: __ - Nhận xét về sự thay đổi nghĩa của câu sau khi vị ngữ được rút gọn: __ __ b. Rừng cây im lặng quá. - Rút gọn vị ngữ: __ - Nhận xét về sự thay đổi nghĩa của câu sau khi vị ngữ được rút gọn: __ __ Ở xử Tây Âu, tổ ong lại lợp, bện bằng rơm đủ kiểu, hình thù khác nhau. Rút gọn vị ngữ: __ hận xét về sự thay đổi nghĩa của câu sau khi vị ngữ được rút gọn: __ __
( 0.2 point)He became one of the most __ actors in Vietnam. ) A. success B. successful C. successfully D. successive Question 12 of 30 ( 0.2 point)There __ something wrong with my personal computer. A. are B. is C. have D. has
Câu 5. Vì sao vòng tròn lại "buồn bire"? A. Vì vòng tròn không hoàn hảo B. Vi vòng tròn bị mất đi một góc lớn hình tam giáC. C. Vi vòng tròn không có làm bạn D. Vi vòng tròn bị chê cười Câu 6. Trên đường đi tìm mảnh vỡ vòng tròn có những hành động nào đối với sự vật xúng quanh? A. Khen, vui đùa tâm tinh B. Khen, vui đúa , nói chuyện C. Chê bai, ghét bỏ D. Thú thi, vui đủa Câu 7. Điều bất ngở nhất trong câu chuyện là gì? A. Sau một đêm vòng tròn bị mất một góc lớn hình tam giáC. B. Vòng tròn đi tìm mảnh vỡ. C. Vòng tròn ngợi khen những bông hoa dại đang toả sắc bên đường, nó vui đúa cúng ánh nǎng mặt trời , tâm tình cùng sâu bo D. Vòng tròn dừng lại, đặt mảnh vỡ bên đường rồi chầm châm lǎn đi. Câu 8. Theo em chiếc vòng tròn trong câu chuyện là biểu tượng cho điều gì? A. Biểu tượng cho sự thành công. B. Biểu tượng cho sự thất bại C. Biểu tượng cho sự hòa nhập D. Biểu tượng cho sự hoàn hảo Câu 9. Bài học rút ra từ câu chuyện "Chiếc vồng tròn"là gi? Câu 10. Từ câu chuyện trên, em hãy giải thích: Vì sao chúng ta hãy biết cháp nhạn khiếm khuyết của mình để hòa nhập với cộng đồng. PHÀN II. VIÉT (4,0 điểm) Em hãy ghi lại biên bản buổi sinh hoạt lớp cuối tuần của lớp
Ex4: Circle the correct answer. 1. My sister (go/goes)ice skating every winter 2. They seldom (have/has)dinner with each other. 3. I (come/ comes) from Ha Noi, Viet Nam. 4. Jim and I don't/ doesn't) go to school by bus. 5. His hobby (is/are)collecting stamps 6. Jane and I am/ are) best friends. 7. My cat doesn't (eat/eats)vegetables. 8. (Does/ Do) your mother finish her work at 4 o'clock? 9. We (watch/watches) Tv every day. 10. Peter never (forgets/forget) to do his homework.