Trợ giúp bài tập về nhà môn văn học
Văn học là một loại hình nghệ thuật thể hiện và truyền đạt ý tưởng, cảm xúc và trải nghiệm thông qua ngôn ngữ. Nó là một phần không thể thiếu trong văn hóa con người, bao gồm nhiều hình thức và phong cách khác nhau. Tác phẩm văn học có thể bao gồm tiểu thuyết, thơ, kịch, tiểu luận, v.v. Văn học không chỉ phản ánh bối cảnh xã hội, lịch sử và văn hóa mà còn truyền cảm hứng cho trí tưởng tượng, cảm xúc và khả năng tư duy phản biện của người đọc. Thông qua văn học, con người có thể khám phá thế giới nội tâm của con người, hiểu được những quan điểm, giá trị khác nhau và trải nghiệm việc thưởng thức cái đẹp. Văn học có tác động đáng kể đến sự phát triển cá nhân và phát triển xã hội.
How __ will it take to get there? A long far old much
Peter usually teaches computer language to me The noun "computer language' and object 'me'function Select one: a. complement - modifier b. modifier-complement c. direct object-indirect object d. indirect object-direct object
VI. Choose the underlined port that needs correction. 1. She meets (A) an (B) old friend at (C) (D) dinner party last weekend 2. There are (A) a big traffic jam on (B) the road to (c the (D) downtown 3. The (A) teachers had (B) a meeting at (C) 6 o'clock on the afternoon 4. We have a (A) smoke detector on (B) the ceiling in (C) each classrooms (I)) 5. She don't know (A) whether she left (B) her book at (C)school or on (D) the bus 6. Schools in (A) America are (B) closed at (C) Thanksgiving Day and the (D) day after 7. We can find out (A) about schools in (B) the past by (C) looking to (D) cvidence 8. I heard a heavy (A) footstep on (B) the stairs when I close (C) my book at (D) 9:30 p.m 9. The (A) students love camping (B) on (C) the mountain on summer holidays (D) 10. In (A) some cities, people don't feel safety (B) when going (C) out alone at (D) night VII. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets 1. Children like (play) __ badminton at break time 2. They (build) __ this school many years ago. 3. Do you have to take an entrance exam (study) __ at your school? 4 I think I (visit) __ the school science laboratory next week. 5. The teacher asked her students (revise) __ old lessons carefully 6. After (have) __ lunch and (take) __ a rest, we will have a literature cla 7. I must (study) __ harder to pass my final examination 8. Look! The students (do) __ acrobics over there 9 We (be) __ absent from school yesterday 10. Children learn (follow , __ instructions from the teachers.
10 Does your sister love working at the hospital? Yes, she loves __ care of people. A takes taking C taken take
Practice 3: Kết hợp hai câu trong mỗi cặp để tạo thành một câu mới chứa mệnh đề tính từ làm tân ngữ. Bước 1 Thay đồi tân ngữ trong câu thứ hai thành đại từ quan hệ. Sử dung who, which, that hoǎc không có đại từ nếu thích hợp. Đưa đai từ quan hệ về đầu mệnh đề của nó. Bước 2 Kết hợp hai câu, đặt mệnh đề tính từ mới càng gần với tiền ngữ càng tốt. Bước 3 Thêm dấu phầy nếu cần, Bước 4 Viết các câu thành một đoạn vǎn. 1. Abelt Einstein was a high school dropout The world recognizes him as a genius. 2. As a young boy, Einstein had trouble in elementary and high school. He attended these schools in Germany. 3. He did poorly in certain subjects such as history and languages He disliked them. 4. The only subjects were mathematics and physics He enjoyed them. 5. He developed theories We use his theories to help us understand the nature of the universe. 6. Einstein is best known for his general theory of relativity. He began to develop this theory while living in Switzerland