Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Câu 1: Người thanh niên Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? tai đâu? a. 1911 - Hà Nôi b. 1911-bến nhà Rồng c 1920-Hgrave (a)Nacute (hat (o))i d. 1920-bacute (hat (e))n Nhà Rồng Câu 2: Nguồn gốc tư tưởng, lý luận chủ yếu của tư tưởng Hồ Chí Minh là: a. truyền thống gia đình b. truyền thống của dân tộc C. chủ nghĩa Mác-Lênin d. tinh hoa vǎn hóa nhân loại Câu 3: Trong quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, thời kỳ hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc là a 1890-1911 1941 b 1911-1920 C. 1921-1930 d. 1930 - Câu 4: Trong quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, thời kỳ trải nghiệm cuộc sống và đến với chủ nghĩa Mác-Lênin là a. 1890-1911 -1941 b. 1911-1920 C. 1921-1930 d. 1930 Câu 5. Trong quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, thời kỳ hoàn thiện tư tưởng về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam là a 1911-1920 b. 1921-1930 C. 1930-1941 d. 1941- 1969 Câu 6: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con đường __ a. cách mạng tư sản mạng dân chủ b. cách mạng vô sản C. cách mạng phong kiến d. cách Câu 7: Hồ Chí Minh đọc *Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa" của Lênin vào nǎm nào? a. 1918 b. 1919 C. 1920 d. 1921 Câu 8: Đến với chủ nghĩa Mác-Lênin, Hõ Chí Minh đã đi theo con đường nào để giải phóng dân tộc, đem lại quyền làm chủ thật sự cho nhân dân lao động Việt Nam? a. cách mạng vô sản d. cách b. cách mạng nhân dân C. cách mạng dân chủ mạng tư sản Câu 9: Theo Hồ Chí Minh: Trong bầu trời không gì quý bằng Nhân dân. Trong thế giới không có lực lượng nào mạnh bǎng sức mạnh __ của Nhân dân d. cấu kết a. đoàn kết b. đại đoàn kết C. liên kết Câu 10: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của __ a. cách mạng b. đấu tranh bạo lực C. thành công d. vinh quang Câu 11: Đảng cần phải có kế hoạch thật tốt để phát triển kinh tếvà vǎn hoá, nhằm không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân" là nội dung trong tác phẩm nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh? a. Đường kách mệnh trong tù b. Di chúc C. Con rồng tre d. Nhật ký Câu 12: Theo Hồ Chí Minh, vai trò của đạo đức được xác định là __ của người cách mạng a. cái gốc b. cái ngọn d. hành trang C. vũ khí Câu 13: Một trong những chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng Hồ Chí Minh là a. Nói đi đôi với làm b. Xây đi đôi với chống C. Trung với nước,hiếu với dân d. Rèn luyện tu dưỡng suốt đời Câu 14: Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh được thể hiện ở nội dung nào? a. Đoàn kết b. Dân chủ C. Kỷ luật chính d. Cần, kiệm, liêm, Câu 15: Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh được thể hiện ở nội dung nào? a. Yêu thương con người b. Kỷ cương d. Diền C. Trách nhiệm đạt Câu 16: Theo Hồ Chí Minh yếu tố nào là "Cái gốc của người cách mạng" ? a. đạo đức b. pháp luật thức d. tri C. tôn giáo Câu 17: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, biện pháp quan trọng nhất để thực hiện chiến lược "trồng người" là: a. giáo dục b. học tập C. đào tạo d. giáo dục và đào tạo Câu 18: Một trong những nguyên tắc rèn luyện đạo đức theo tư tưởng Hồ Chí Minh là a. Nói đi đôi với làm b. Hiếu với dân C. Trung với nước d. Yêu thương con người
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ảnh đúng kết quả của cuộc cái cách hành chính dưới thời vua Minh Mạng? A. Xây dựng chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ. B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nướC. C. Cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ chặt chẽ, phân định cu thể. D. Làm xuất hiện mầm mống của xu hướng phân tán quyền lựC. Câu 21. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây? A. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ. B. Nội dung cải cách phù hợp với yêu cầu của đất nướC. C. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển. D. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại. Câu 22. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê : Thánh Tông (thếki XV) có điểm khác biệt nào sau đây? A. Tổ chức bộ máy chính quyền ở địa phương B. Thành lập lục Bộ để giúp việc cho nhà vua. C. Tǎng cường quyền lực tuyệt đối của nhà vua. D. Củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền. Câu 23. Một trong những di sản lớn nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) còn giá trị đến ngày nay là A. cách thức tổ chức bộ máy nhà nước ở trung ương. B. cách thức phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh. C. chú trọng phát triển kinh tế theo hướng hiện đại D. ưu tiên bổ nhiệm quan lại là người ở đi Câu 24. Một trong những khác biệt về nội dung cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông so với vua Hồ Quý Ly và vua Minh Mạng là tǎng cường quyền lực của chính quyền trung ương A. chia cả nước thành 12 đạo thừa tuyên B. ở trung ương , lập 1 số cơ quan mới. C. xây dựng lực lượng quân đội quy củ và mạnh mẽ D. tǎng cường quyền lực của chính quyền trung ương
b/ Thông hiêu Câu 1. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)được thực hiện trong bối cảnh A. đất nước vừa trải qua thời gian chiến tranh , bị chia cắt lâu dài. B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chinh. C. tình trạng phân quyền , thiếu thống nhất ở địa phương đã khǎc phụC. D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chinh. Câu 2. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)được thực hiện trong bối cảnh A. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nǎm giữ. B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh. C. tình trạng phân quyền , thiếu thống nhất ở địa phương đã khǎc phụC. D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chinh. Câu 3. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cành A. tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại Bắc Thành và Gia Định Thành. B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chinh. C. tình trạng phân quyền , thiếu thống nhất ở địa phương đã khǎc phụC. D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chinh. Câu 4. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh A. tình trạng phân quyền , thiếu thống nhất vẫn tồn tại đậm nét. B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chinh. C. tình trạng phân quyền , thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phụC. D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chinh.
Câu 14. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)được thực hiện trong bối cảnh? A. Tính phân quyên còn đậm nét với sự tồn tại Bắc Thành và Gia Định Thành. B. Bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh. C. Tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phụC. D. Vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh.
in thống gia biến đổi khí dịch bệnh. ội các Câu 6. Đọc đoạn tư liệu sau đây,trong mỗi ý A, B . C, D, học sinh chọn đúng hoǎc sai. "Nhận thức được sự tồn tại của các mối quan tâm lẫn nhau và các vấn đề chung giữa các nước Đông Nam Á và tin tưởng vào sự cần thiết phải tǎng cường hơn nữa các mối quan hệ đoàn kết sẵn có trong khu vực; mong muốn xây dựng một nền tảng vững chắc cho hành động chung nhằm thúc đẩy hợp tác khu vực ở Đông Nam A; các nước Đông Nam Á có trách nhiệm chính trong việc tǎng cường ổn định kinh tế và xã hội của khu vực và bảo đảm sự phát triển đất nước hoà bình và tiến bộ, quyết tâm bảo đảm sự ổn định và an ninh không có sự can thiệp từ bên ngoài dưới bất kì hình thức hoặc biểu hiện nào". (Tuyên bố Bǎng Cốc, ngày 8-8-1967 A. Tuyên bố Bǎng Cốc là vǎn kiện được đưa ra sau khi ASEAN đã được thành lập và đi vào hoạt động. B. Tuyên bố Bǎng Cốc cho thấy một trong những mục đích thành lập của ASEAN là thúc đẩy hợp táC. C. Tuyên bố Bǎng Cốc đóng vai trò là Hiến chương của ASEAN từ khi thành lập đến nǎm 2008. D. Tuyên bố Bǎng Cốc là vǎn bản pháp lí để ASEAN hiện nay trở thành một liên minh quân sư.