Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Đâu là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam? a. Triều đại nhà Lý b. Triều đại nhà Trần c. Triều đai nhà Lê C d. Triều đai nhà Nguyễn Clear my choice
Câu 25. Từthời Lê Thánh Tổng, mặt trong những điểm mới và tiên bộ của bộ luật Quốc triều hình luật (Luật Hông Đức) lợi của A. nông dân. B. quý tộC. C. công nhân. D. phụ nữ. Câu 26. Dưới thời Lê Thánh Tông (thế ki XV), quan lại từ tam phẩm trở xuống, binh lính và dân đinh được phân chia ruộng đất công theo chính sách nào sau đây? A. Lộc điền. B. Quân điền. D. Tịch điền. Câu 27. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (Thế ki XV)xuất phát từ nguyên nhân chính nào sau đây? A. Bộ máy nhà nước bộc lộ nhiều hạn chế. B. Kế thừa sự nghiệp cái cách của nhà Hồ. C. Tình hình đất nước ổn định. D. Nhà Minh đang lǎm le xâm lượC. Câu 28. Trong cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV), nhà nước đã ban hành chính sách quân điền phân chia ruộng đất công cho tầng lớp nào sau đây? A. Người tàn tật. B. Nô lê. C. Tré em. D. Quý tộC. Câu 29. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của cuộc cải cách do Hồ Quý Ly và nhà Hồ tiến hành (cuối thế kỉ XIV-đầu XV)? A. Đưa nhà nước phát triển đinh cao. B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm. C. Thế hiện tinh thần dân tộC. D. Bước đầu ổn định tình hình xã hội. Câu 30. Dưới thời vua Lê Thánh Tông (thế ki XV), chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên được gọi là A. Lộc điền. B. Quân điền. C. Quan điền. D. Tộc điền. Câu 31. Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa của cuộc cái cách hành chính dưới thời vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)? A. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm trong xây dựng bộ máy nhà nướC. B. Góp phần ổn định chính trị, kinh tế, xã hội. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính. D. Đưa đất nước phát triển đến giai đoạn cực thịnh. Câu 32. Về vǎn hóa-giáo dục, cuộc cái cách Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế ki XIV-đầu thế ki XV) không có nội dung nào sau đây? A. Khai thông đường thủy. B. Đề cao Nho giáo. C. Mở rộng hệ thống trường họC. D. Quy định phương thức thi. Câu 33. Trong cuộc cái cách bộ máy chính quyền của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV), mọi quyền hành thuộc về A. tǎng lữ. B. nhân dân. C. quý tộC. D. nhà vua. Câu 34. Về kinh tế, cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thể kỉ XV), nhà nước ban hành chính sách nào sau đây? A. Hạn điền. B. Hồi tị. C. Hạn nô. D. Quân điền. Câu 35. Công cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều đại nhà Hồ không bao gồm lĩnh vực nào sau đây? A. Vǎn hóa-giáo dụC. C. Chính trị - xã hội. B. Thể thao-du lịch. D. Kinh tế - xã hội. Câu 36. Xây dựng nhiều thành luỹ kiên cố, chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến là nội dung cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ về A. quân sự. B. xã hội. C. hành chính D. vǎn hóa. Câu 37. Nǎm 1484 , vua Lê Thánh Tông quyết định cho dựng bia ghi tên Tiến sĩ nhằm A. tập trung quyền lực vào tay vua và triểu đình trung ương. B. để cao Nho học và tôn vinh các bậc trí thức Nho học C. tǎng cường sự ràng buộc lần nhau giữa các cơ quan. D. phát huy những phong tục tập quán tốt đẹp của dân tộC. Câu 38. Một trong những điểm mới của bộ Quốc triều hình luật là A. có sự gia tǎng hình phạt đối với người phạm tội nếu đã đến tuổi trưởng thành. B. có sự phân biệt hình phạt đối với người phạm tội nếu tần tật hoặc còn nhó. C. đề cao quyền lợi và địa vị của nam giới, quy định cụ thể về tố tụng. D. xóa bỏ hình phạt đối với người phạm tội nếu tàn tật hoặc còn nhỏ. Câu 39.. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. xóa bỏ tình trạng "bế quan tỏa càng"của đất nướC. B. ngǎn chặn mọi nguy cơ xâm lược từ bên ngoài. C. đặt cơ sở cho sự phân chia đơn vị hành chính hiện nay. D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thô. Câu 40. Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển định cao ở triều đại nào? A. Nhà Lý. B. Nhà Trần. C. Nhà Lê sơ. D. Nhà Tiền Lê.
Lóp: __ kiểm thứ Thương xxyên Môn: Lịch sử 11 PHÀN I: Câu hỏi nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào sau đây? A. Nước Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng. B. Nhà Trần đang giai đoạn phát triển thịnh đạt. C. Giặc Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất. D. Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đỉnh cao. Câu 2. Về kinh tế - xã hội, nhằm hạn chế sự phát triển của chế đô sở hữu ruộng đất lớn trong các điền trang, thái ấp của quý tộc, Hồ Quý Ly đã A. cho phát hành tiền giấy. B. ban hành chính sách hạn điền. C. cải cách chế độ giáo dụC. D. thống nhất đơn vị đo lường. Câu 3. Trong cải cách về vǎn hoá.Hồ Quý Ly khuyến khích và đề cao chữ viết nào sau đây? A. Chữ Nôm. B. Chữ Hán. C. Chữ Latinh. D. Chữ Quốc ngữ. Câu 4. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của triều đại nhà Trần ở nửa sau thế kỉ XIV? A. Giặc Minh lǎm le sang xâm lược , quân Chǎm-pa tấn công. B. Nhà nước không quan tâm sản xuất., quan lại ǎn chơi hưởng lạC. C. Chu Vǎn An dâng sớ chém gian thần không được chấp thuận. D. Nhà Trần tiến hành nhiều cuộc chiến tranh xâm lược tốn kém. Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là khó khǎn của triều đại nhà . Trần ở nửa sau thế kỉ XIV? A. Giặc Minh lǎm le sang xâm lược,, quân Chǎm-pa tấn công. B. Hồ Quý Ly đã tiến hành cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vựC. C. Hạn hán, lũ lụt, mất mùa, đói kém xảy ra ở nhiều địa phương. D. Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân diễn ra chống lại triều đình. Câu 6. trường dạy học hoàn toàn bằng chữ Nôm. Câu 6. Nǎm 1397 , Hồ Quý Ly đã đặt phép hạn điền nhằm mục đích nào sau đây? A. Quy định số lượng gia nô được sở hữu của vương ; hầu, quý tộC. B. Thể hiện sự quan tâm đến sản xuất, giúp nông nghiệp phát triển. C. Giải quyết nhu cầu về ruộng đất cho những nông dân nghèo. D. Hạn chế sở hữu ruộng tư,đánh mạnh vào chế độ điền trang. Câu 7. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến cải cách của Hồ Quý Ly đầu thế kỉ XI không thành công? A. Lòng dân không thuận theo nhà Hồ. B. Sự uy hiếp của các thế lực ngoại xâm. C. Sự chống đối của thể lực phong kiến cũ. D. Tiềm lực đất nước hoàn toàn suy sụp. Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh rõ nét tính thực tiễn trong cải cách giáo dục của Hồ Quý cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV? A. Dạy vǎn chương chữ Nôm cho phi tần, cung nữ. B. Chú trọng tổ chức các kì thi,lấy đỗ gần 200 người. C. Bổ sung chức học quan, cấp học điền cho trường họC. D. Sửa đổi chế độ thi cử, thêm kì thi viết chữ và làm toán. Câu 9. Để phát triển kinh tế, vua Lê Thánh Tông đã ban hành các chính sách A. lập quan Hà đê sứ và quan quân điền. B. cho đào kênh máng, đắp đê "quai vạc"
B. Kí Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU. C. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với Nhật Bản. D. Tham gia Hiệp định thương mại tự do ASEAN. Câu 19: Trong những thập niên đầu thế kỉ XXI, Việt Nam đã triển khai nhiều hoạt động đối ngoại nhằm A. giải quyết triệt để mâu thuẫn với Mỹ. B. bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốC. C. duy tri vị thế cường quốc ở châu Á. D. cải thiện quan hệ với tổ chức ASEAN. Câu 20: Một trong những thành công trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ 1986 đến nay là A. Nâng cấp quan hệ với nhiều nước lớn. giềng. C. Bước đầu gia nhập các tổ chức quốc tế. B. Thiết lập quan hệ với các nước láng liên tiếp. D. Giữ vai trò Chủ tịch ASEAN nhiều nǎm Câu 21: Trong những nǎm 90 của thế kỉ XX, Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với quốc gia nào sau đây? A. Lào B. Ai Cập C. Mỹ D. Nam Phi Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm mới trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những thập ki đầu của thế kỉ XXI? A. Mở rộng sang lĩnh vực hỗ trợ nhân đạo và thiên tai. B. Bình thường hóa quan hệ với các nước láng giềng. C. Mở rộng hợp tác với hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với ASEAN. Câu 23: Trong các giai đoạn 1975-1985 và từ 1986 đến nay, trong hoạt động đối ngoại, Việt Nam đều chú trọng A. ưu tiên hàng đầu quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. B. mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế. C. nâng cấp quan hệ với các nước lớn trong khu vực và thế giới. D. hỗ trợ nhân đạo cho các quốc gia trong và ngoài khu vựC. Câu 24: Những thành công trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ nǎm 1975 đến nay không để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Đề ra chính sách đối ngoại phù hợp với tình hình thế giới. B. Hoạt động đôi ngoại phải phục vụ lợi ích quốc gia,dân tộC. C. Uu tiên thúc đầy đối ngoại với các nước cùng thể chế chính trị. D. Sáng tạo, linh hoạt trong tô chức thực hiện hoạt động đối ngoại. Câu 25: Những thành tựu trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ nǎm 1986 đến nay có ý nghĩa nào sau đây? A. Giúp Việt Nam ngǎn chặn mọi nguy cơ, xung đột bên ngoài. B. Tạo tiền đề quyết định cho thành công của công cuộc Đổi mới. C. Tạo ưu thế quân sự cho Việt Nam để bảo vệ chủ quyền biển đảo. D. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trong cộng đồng quốc tế. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b),c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn
Câu 14. Nhận xét nào sau đây là đúng về cải cách bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)? A. Hoàn toàn học theo mô hình nhà nước nhà Minh - Thanh (Trung Quốc). B. Hệ thống chính quyền hoạt động chưa hiệu quả. C. Thống nhất, chặt chẽ, tập trung. D. Bộ máy Nhà nước công kềnh, chưa đồng bộ. Câu 15. Trong cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thể kỉ XIX), Hàn lâm viện là cơ quan chuyên trách về lĩnh vực nào sau đây? tế. B. Pháp luật. C. Soan thảo vǎn bản. D. Nông nghiệp. Câu 16. Nhận xét nào sau đây đúng về cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)? A. Ôn định chính trị để xâm lược nước kháC. B. Biến nước ta trở thành một nước công nghiệp tiên tiến. C. Thúc đấy quá trình khai hoang ruộng đất nông nghiệp. D. Bộ máy nhà nước hoàn chỉnh, chặt chẽ. Câu 17. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV-đầu XV) diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Đất nước có nhiều biến động song nền kinh tế vẫn tiếp tục phát triển. B. Nhà Trần lâm vào tình trạng khủng hoảng.suy yếu trên nhiều lĩnh vựC. C. Đất nước độc lập, tự chủ, kinh tế phát triển hơn so với giai đoạn trước D. Hàng loạt cuộc khởi nghĩa chống giặc Minh bùng lên ở khắp mọi nơi. Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính dưới thời vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)? A. Là cơ sở để phân chia đơn vị hành chính. B. Thể hiện tài nǎng, tâm huyết của vua Minh Mạng và triều Nguyễn, C. Đặt nền móng cho thể chế chính trị triều Nguyễn. D. Nâng cao hiệu quả trong quản lí dân cư. Câu 19. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)nổi bật nhất trên lĩnh vực nào sau đây? A. Quân sự. B. Kinh tế. C. Giáo dụC. D. Chính trị. Câu 20. Cuộc cài cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV -đầu thế kỉ XV)đã đạt kết quả nào sau đây? A. Giúp Đại Việt thoát khỏi nguy cơ bị xâm lượC. B. Vai trò, sức mạnh của nhà nước được tǎng cường. C. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng. D. Phật giáo trở thành hệ tư tưởng chủ đạo của xã hội Đại Việt. Câu 21. Nhận định nào sau đây đúng về bộ máy nhà nước của Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông (thế ki XV)? A. Giữa các cơ quan có sự giám sát,hỗ trợ lẫn nhau. B. Bộ máy nhà nước hoàn chinh và chặt chẽ. C. Quyền lực tập trung vào tay Thượng thư. D. Các quan đại thần giữ vai trò cao cấp và chủ chốt trong bộ máy nhà nướC. Câu 22. Trong cuộc cải cách bộ máy hành chính ở các địa phương của Minh Mạng (nửa đầu thế kì XIX), dưới tinh là những cấp nào sau đây? A. Phủ, huyện (châu) tổng xã. B. Phủ, huyện (châu), tổng. C. Huyện (châu), tổng.xã D. Phủ, huyện( châu), xã. Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của cuộc cải cách do Hồ Quý Ly và nhà Hồ tiến hành (cuối thế kỉ XIV-đầu XV)? A. Bước đầu xác lập mô hình phát triển mới của quốc gia Đại Việt. B. Để lại bài học kinh nghiệm về việc trị nướC. C. Đưa đất nước bước vào giai đoạn phát triển phồn thịnh. D. Thể hiện tinh thần dân tộC. Câu 24. Cuộc cài cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Chế độ quân chủ đang trong thời kì thịnh trị. B. Xã hội ôn định.đời sống nhân dân ấm no. C. Quyền lực của vua và triều đình bị hạn chế, xã hội nhiều bất ổn. D. Bộ máy nhà nước thống nhất, tập trung.