Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Câu 4. Thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV, tầng lớp nô tì trong xã hội có xuất thân từ A. nông dân nghèo. B. thợ thủ công. C. vương hầu, địa chủ D. tiểu thương, tiểu chủ.
xu thế phát triển khu D. sựra đời của các tổ chức liên kết kinh tế thương một tan chính phát tre và khu. sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? A. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế. B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. C. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới. D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vựC. Câu 31 (TH). Chiến tranh lạnh kết thúc đã tạo điều kiện cho A. kinh tế trở thành nội dung cǎn bản trong quan hệ quốc tê. B. chạy đua vũ trang trở thành hình thức cạnh tranh chủ yêu giữa các nướC. C. sức mạnh của các quốc gia không phụ thuộc vào lực lượng quốc phòng. D. quan hệ giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối đầu. Câu 32 (TH). Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của giới từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? A. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển quân sự làm trọng điểm. B. Trật tự thê giới đa cực được xác lập trong quan hệ quốc tế. C. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới. D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vựC. Câu 33 (TH). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu thế đối thoại, hợ trong quan hệ quốc tế sau khi chiến tranh lạnh châm dứt? A. Các nước giải quyết bất đồng và mâu thuẫn bǎng thương lượng hòa bình. B. Các nước xây dựng quan hệ hợp tác lâu dài trên cơ sở hai bên cùng có lợi. Các nước liên minh với nhau hình thành các tổ chức quân sự lớn ở các châu lụC. . Các nước điều chinh quan hệ theo hướng hòa hoãn, đối thoại đa phương hóa. âu 34 (TH). Tranh biểm họa dưới đây mô phỏng điều gì?
plap o ƯC O A Đông,một qoan the co tính chất quốc tế bao gồm người Việt Nam , Trung Quốc,Ấn Độ,Triều Tiên,In- đô-nê-xi-a,Miến Điên.Tuyên ngôn của Hôi khẳng định con đường duy nhất để xoá bỏ sự áp bức chỉ có thể là liên hiệp các dân tộc nhỏ yếu bị áp bức và giai cấp vô sản toàn thể giới,áp dụng những phương pháp cách mạng để lât đỡ để quốc thực dân". (Sách giáo khoa Lich sử 12 , bộ Kết nối trị thức với cuộc sống , trang 75) (Nhấp vào ô màu vàng để chon đúng sai) a) Hôi Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á . Đông là tổ chức đầu tiên Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập. b)Nguyễn Ái Quốc : thành l lập Hội I Liên hiệp các dân tộc bi áp bức ở Á Đông khí đang hoat động ở Trung Quốc. c) Hôi Liên hiệp các dân tốc bị áp bức ở Á . Đông là một tổ chức quốc tế lớn tập hợp tất cả các dân tộc châu A d) Với Hôi Liên hiệp các : dân tộc bi áp bức ở Á Đông , Nguyễn Ái Quốc gắn các ch mạn g Việt
D. khai thác hải sản đế làm giàu cho đất nướC. Câu 31. Nội dung nào sau đây không phải điểm tiến bộ trong cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ (cuối thế kỉ XIV - đầu thế ki XV)? A. Giải phóng hoàn toàn lực lượng nô tì trong xã hội. B. Tǎng cường quyền lực của chính quyền trung ương. C. Đưa ra nhiều cải cách vǎn hóa,giáo dục tiến bộ. D. Hạn chế tập trung ruộng đất trong tay địa chủ.
Cau 4. Thời nhà Trân từ nửa sau thế ki XIV tầng lớp nô ti trong xã hội có xuât thân tit A. nông dân nghèo. B. thợ thủ công D. tiểu thương, tiểu chủ. Câu 5. Thời nhà Trần từ nữa sau thế kỉ XIV mâu thuẫn gay gắt nhất trong xã hội là giữa A. thợ thủ công với tiểu thương tiểu chủ. B. địa chủ phong kiến với nông dân nghèo. C. vương hầu , quý tộc với tiểu thương, tiểu chủ D. nông dân nghèo, nô tì với giai cấp thống trị.