Trang chủ
/
Lịch sử
/
B. Kí Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU. C. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với Nhật Bản. D. Tham gia Hiệp định thương mại tự do ASEAN. Câu 19: Trong những thập niên đầu thế kỉ XXI, Việt Nam đã triển khai nhiều hoạt động đối ngoại nhằm A. giải quyết triệt để mâu thuẫn với Mỹ. B. bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốC. C. duy tri vị thế cường quốc ở châu Á. D. cải thiện quan hệ với tổ chức ASEAN. Câu 20: Một trong những thành công trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ 1986 đến nay là A. Nâng cấp quan hệ với nhiều nước lớn. giềng. C. Bước đầu gia nhập các tổ chức quốc tế. B. Thiết lập quan hệ với các nước láng liên tiếp. D. Giữ vai trò Chủ tịch ASEAN nhiều nǎm Câu 21: Trong những nǎm 90 của thế kỉ XX, Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với quốc gia nào sau đây? A. Lào B. Ai Cập C. Mỹ D. Nam Phi Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm mới trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những thập ki đầu của thế kỉ XXI? A. Mở rộng sang lĩnh vực hỗ trợ nhân đạo và thiên tai. B. Bình thường hóa quan hệ với các nước láng giềng. C. Mở rộng hợp tác với hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với ASEAN. Câu 23: Trong các giai đoạn 1975-1985 và từ 1986 đến nay, trong hoạt động đối ngoại, Việt Nam đều chú trọng A. ưu tiên hàng đầu quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. B. mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế. C. nâng cấp quan hệ với các nước lớn trong khu vực và thế giới. D. hỗ trợ nhân đạo cho các quốc gia trong và ngoài khu vựC. Câu 24: Những thành công trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ nǎm 1975 đến nay không để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Đề ra chính sách đối ngoại phù hợp với tình hình thế giới. B. Hoạt động đôi ngoại phải phục vụ lợi ích quốc gia,dân tộC. C. Uu tiên thúc đầy đối ngoại với các nước cùng thể chế chính trị. D. Sáng tạo, linh hoạt trong tô chức thực hiện hoạt động đối ngoại. Câu 25: Những thành tựu trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ nǎm 1986 đến nay có ý nghĩa nào sau đây? A. Giúp Việt Nam ngǎn chặn mọi nguy cơ, xung đột bên ngoài. B. Tạo tiền đề quyết định cho thành công của công cuộc Đổi mới. C. Tạo ưu thế quân sự cho Việt Nam để bảo vệ chủ quyền biển đảo. D. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trong cộng đồng quốc tế. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b),c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn

Câu hỏi

B. Kí Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU.
C. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với Nhật Bản.
D. Tham gia Hiệp định thương mại tự do ASEAN.
Câu 19: Trong những thập niên đầu thế kỉ XXI, Việt Nam đã triển khai nhiều hoạt động đối ngoại nhằm
A. giải quyết triệt để mâu thuẫn với Mỹ.
B. bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốC.
C. duy tri vị thế cường quốc ở châu Á.
D. cải thiện quan hệ với tổ chức ASEAN.
Câu 20: Một trong những thành công trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ 1986 đến nay là
A. Nâng cấp quan hệ với nhiều nước lớn.
giềng.
C. Bước đầu gia nhập các tổ chức quốc tế.
B. Thiết lập quan hệ với các nước láng
liên tiếp.
D. Giữ vai trò Chủ tịch ASEAN nhiều nǎm
Câu 21: Trong những nǎm 90 của thế kỉ XX, Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ ngoại
giao với quốc gia nào sau đây?
A. Lào
B. Ai Cập
C. Mỹ
D. Nam Phi
Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm mới trong hoạt động đối ngoại của Việt
Nam trong những thập ki đầu của thế kỉ XXI?
A. Mở rộng sang lĩnh vực hỗ trợ nhân đạo và thiên tai.
B. Bình thường hóa quan hệ với các nước láng giềng.
C. Mở rộng hợp tác với hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với ASEAN.
Câu 23: Trong các giai đoạn 1975-1985
và từ 1986 đến nay, trong hoạt động đối ngoại,
Việt Nam đều chú trọng
A. ưu tiên hàng đầu quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế.
C. nâng cấp quan hệ với các nước lớn trong khu vực và thế giới.
D. hỗ trợ nhân đạo cho các quốc gia trong và ngoài khu vựC.
Câu 24: Những thành công trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ nǎm 1975 đến nay
không để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Đề ra chính sách đối ngoại phù hợp với tình hình thế giới.
B. Hoạt động đôi ngoại phải phục vụ lợi ích quốc gia,dân tộC.
C. Uu tiên thúc đầy đối ngoại với các nước cùng thể chế chính trị.
D. Sáng tạo, linh hoạt trong tô chức thực hiện hoạt động đối ngoại.
Câu 25: Những thành tựu trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ nǎm 1986 đến nay có
ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp Việt Nam ngǎn chặn mọi nguy cơ, xung đột bên ngoài.
B. Tạo tiền đề quyết định cho thành công của công cuộc Đổi mới.
C. Tạo ưu thế quân sự cho Việt Nam để bảo vệ chủ quyền biển đảo.
D. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trong cộng đồng quốc tế.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b),c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn
zoom-out-in

B. Kí Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU. C. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với Nhật Bản. D. Tham gia Hiệp định thương mại tự do ASEAN. Câu 19: Trong những thập niên đầu thế kỉ XXI, Việt Nam đã triển khai nhiều hoạt động đối ngoại nhằm A. giải quyết triệt để mâu thuẫn với Mỹ. B. bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốC. C. duy tri vị thế cường quốc ở châu Á. D. cải thiện quan hệ với tổ chức ASEAN. Câu 20: Một trong những thành công trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ 1986 đến nay là A. Nâng cấp quan hệ với nhiều nước lớn. giềng. C. Bước đầu gia nhập các tổ chức quốc tế. B. Thiết lập quan hệ với các nước láng liên tiếp. D. Giữ vai trò Chủ tịch ASEAN nhiều nǎm Câu 21: Trong những nǎm 90 của thế kỉ XX, Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với quốc gia nào sau đây? A. Lào B. Ai Cập C. Mỹ D. Nam Phi Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm mới trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những thập ki đầu của thế kỉ XXI? A. Mở rộng sang lĩnh vực hỗ trợ nhân đạo và thiên tai. B. Bình thường hóa quan hệ với các nước láng giềng. C. Mở rộng hợp tác với hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với ASEAN. Câu 23: Trong các giai đoạn 1975-1985 và từ 1986 đến nay, trong hoạt động đối ngoại, Việt Nam đều chú trọng A. ưu tiên hàng đầu quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. B. mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế. C. nâng cấp quan hệ với các nước lớn trong khu vực và thế giới. D. hỗ trợ nhân đạo cho các quốc gia trong và ngoài khu vựC. Câu 24: Những thành công trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ nǎm 1975 đến nay không để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Đề ra chính sách đối ngoại phù hợp với tình hình thế giới. B. Hoạt động đôi ngoại phải phục vụ lợi ích quốc gia,dân tộC. C. Uu tiên thúc đầy đối ngoại với các nước cùng thể chế chính trị. D. Sáng tạo, linh hoạt trong tô chức thực hiện hoạt động đối ngoại. Câu 25: Những thành tựu trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ nǎm 1986 đến nay có ý nghĩa nào sau đây? A. Giúp Việt Nam ngǎn chặn mọi nguy cơ, xung đột bên ngoài. B. Tạo tiền đề quyết định cho thành công của công cuộc Đổi mới. C. Tạo ưu thế quân sự cho Việt Nam để bảo vệ chủ quyền biển đảo. D. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trong cộng đồng quốc tế. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b),c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(225 phiếu bầu)
avatar
Nguyễn Tuấn Hảichuyên viên · Hướng dẫn 3 năm

Trả lời

Câu 19: **B. bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốc.** Việt Nam trong những thập niên đầu thế kỉ XXI đã tích cực bảo vệ chủ quyền biển đảo trước những tranh chấp phức tạp.<br /><br />Câu 20: **A. Nâng cấp quan hệ với nhiều nước lớn.** Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã nâng cấp quan hệ ngoại giao với nhiều cường quốc, mở rộng hợp tác kinh tế, chính trị và văn hóa.<br /><br />Câu 21: **C. Mỹ** Việt Nam và Mỹ đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao vào những năm 1990.<br /><br />Câu 22: **A. Mở rộng sang lĩnh vực hỗ trợ nhân đạo và thiên tai.** Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những thập kỷ đầu thế kỷ XXI đã mở rộng sang lĩnh vực hỗ trợ nhân đạo và cứu trợ thiên tai, thể hiện trách nhiệm quốc tế.<br /><br />Câu 23: **B. mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế.** Cả hai giai đoạn đều chứng kiến Việt Nam tích cực mở rộng quan hệ đối ngoại.<br /><br />Câu 24: **C. Ưu tiên thúc đẩy đối ngoại với các nước cùng thể chế chính trị.** Bài học kinh nghiệm cho thấy Việt Nam đã đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, không chỉ tập trung vào các nước cùng thể chế.<br /><br />Câu 25: **D. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trong cộng đồng quốc tế.** Thành công trong đối ngoại đã góp phần nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.<br />