Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Câu 11: Trong giai đoạn 1975-1985 Việt Nam đã thúc đầy quan hệ với các nước Đông Nam Á thông qua hoạt động nào sau đây? A. Kí với Liên Xô Hiệp ước hữu nghị và hợp táC. B. Gia nhập tổ chức Hội đồng Tương trợ Kinh tế. C. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với Nhật Bản. D. Thiết lập quan hệ với các nước thành viên ASEAN. Câu 11: Nǎm 1991 Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với nước láng giềng nào sau đây? A. Mỹ B. Trung Quốc C. Lào D. Án Độ Câu 12: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, với việc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Mỹ Việt Nam đã thành công trong việc A. củng cố liên minh với các cường quốC. B. mở đường gia nhập Liên hợp quốC. C. phá thế bị bao vây, cấm vận. D. mờ rộng hoạt động đối ngoại thời kì Đối mới. Câu 13: Trong giai đoạn 2008-2023 . Việt Nam đã thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với quốc gia nào ở châu Á? A. Án Độ B. Mỹ C. Ai Cập D. Pháp Câu 13: So với giai đoạn 1975-1985 hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ nǎm 1986 đến nay có điểm mới nào sau đây? A. Thiết lập quan hệ đối ngoại với nhiều quốc gia trên thế giới. B. Đẩy mạnh hợp tác với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. C. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với nhiều nước lớn. D. Tham gia tích cực vào các tổ chức và diễn đàn quốc tế. Câu 14: Nǎm 11995, Việt Nam đã chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức A. Liên hợp quốC. B. Thương mại thế giới. C. Hiệp hội các quốc gia Đônng Nam Á. D. Hội đồng Tương trợ Kinh tế. Câu 15: Trong hoạt động đối ngoại từ 1986 đến nay, Việt Nam đã A. tích cực đóng góp xây dựng Cộng đồng ASEAN. B. thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với tổ chức ASEAN C. gia nhập và phát huy vai trò của Phong trào không liên kết. D. thiết lập quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Câu 16: Nǎm 2007 , Việt Nam đã chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức A. Hiệp hội các quốc gia Đônng Nam A B. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. C. Liên hợp quốc D. Thương mại thế giới. Câu 17: Một trong nhữn hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ nǎm 1986 đến nay là A. gia nhập tô chức Liên hợp quốc B. gia nhập Phong trào Không liên kết. C. thiết lập quan hệ với Trung Quốc D. bình thường hóa quan hệ với Mỹ. Câu 18: Từ nǎm 1986 đến nay, Việt Nam đã thúc đẩy đối ngoại ở Đông Nam Á thông qua hoạt động nào sau đây? A. bình thường hóa quan hệ với Mỹ và Trung QuốC.
C. lên án chính sách gây chiến, xâm lược của Mỹ. D. thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với nước lớn Câu 2: Trong giai đoạn 1975-1985 Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây? A. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với Mỹ. B. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. C. Đầy mạnh hợp tác toàn diện với Liên Xô. D. Bình thường hóa quan hệ với Trung QuốC. Câu 3: Nǎm 1978.Việt Nam đã gia nhập tổ chức nào sau đây? A. Liên hợp quốc B. Hội đồng Tương trợ Kinh tế C. Thương mại thế giới D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam dot (A) Câu 4: Trong những nǎm 70 của thế kỉ XX, Việt Nam đã kí Hiệp ước Hữu nghị và hợp tác với nước xã hội chủ nghĩa nào sau đây? A. Nhật Bản B. Hàn Quốc C. Án Độ D. Lào Câu 5: Trong giai đoạn 1975-1985 Việt Nam đã gia nhập tổ chức quốc tế nào sau đây? A. Liên hợp quốC. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam A C. Hội quốc liên. D. Cộng đồng châu Âu. Câu 6: Một trong những hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1985 là A. Gia nhập tổ chức Thương mại thế giới. B. Bình thường hóa quan hệ với Mỹ. C. Thúc đầy quan hệ với Đông Nam A. D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với Nga. Câu 7: Sự hợp tác toàn diện của Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn 1975-1985 được thể hiện qua sự kiện nào sau đây? A. Việt Nam gia nhập Hội đồng Tương trợ Kinh tế B. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốC. C. Việt Nam và Mỹ bình thường hóa quan hệ. D. Việt Nam thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với Ấn Độ. Câu 8: Để góp phần bảo vệ hòa bình thế giới, trong giai đoạn 1975-1985 Việt Nam đã tham gia và đóng góp tích cực vào A. Hiệp định thương mại tự do ASEAN B. Phong trào Không liên kết. C. Tổ chức Thương mại thế giới. D. Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam -EU. Câu 9: Trong hoạt động đối ngoại từ 1975-1985 Việt Nam đã A. tích cực đóng góp xây dựng Cộng đông ASEAN. B. phát triển quan hệ với nhiều tổ chức quốc tế. C. bình thường hóa quan hệ với tất cả các nước lớn. D. gia nhập tổ chức Thương mại lớn nhất thế giới. Câu 10: Từ nǎm 1975-1985 . Việt Nam đầy mạnh các hoạt động đối ngoại hòa bình, hữu nghị trong bối cảnh A. đã đạt được thành tựu bước đầu trong công cuộc Đổi mới đất nướC. B. Mỹ đang leo thang trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. C. trật tự thế giới hai cực I-an -ta và cục diện chiến tranh lạnh đang tồn tại. ). đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với tất cả các nước láng giềng. 31
SOGIA oou TRUONG THPT SO I A NNHON Câu 1. Dé ốn định giá lúa gạo. Hồ Quỳ Ly và Triều Hồ (cuối thế kí XIV - đầu thế ki XV) đã thi hành chính sách datkho''Thurongbinh''. B. đặt chức quản lý chợ. D. lập số ruộng trên cả nướC. Ho, tên thi sinh: Số bảo danh: phacute (hat (a))thgrave (a)nh''Thacute (hat (o))ngbgrave (a)ohunderset (.)(hat (o))isao''. Câu 2. Đối với vùng dân tộc thiếu số, về hành chính, vua Minh Mạng đã A. đối các bản sách, động thành xã. B. ra lệnh xoá bỏ tập tục truyền thống. D. cho triển khai đo đạc lại ruộng đất. C. xóa bó Bắc thành và Gia Định thành. Câu 3. Eo biển Ma-lắc-ca là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng, kết nối nhiều nước châu Á, trong đó có 3 nước đông dân của thế giới là Ân Độ, Trung Quốc và A. In-đô-nê-xi-a. C. Phi-lip-pin. B. Liên bang Nga. D. Mi-an-ma. Câu 4. Cuộc cài cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế ki XIX) nhằm thực hiện một trong những muc đích A. tập trung quyền lực vào tay vua. B. phát triển kinh tế công trường. C. ngǎn chặn nguy cơ giặc ngoại xâm. D. khôi phục nền giáo dục Tân họC. Câu 5. Quần đảo Trường Sa là mội quần đảo san hô nằm ở A. phía tây nam biển Đông. B. phía đông nam Biền Đông. D. phía tây bắc Biền Đông. C. phía đông bắc biển Đông. Câu 6. Trong cài cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), đứng đầu tỉnh là A. chánh án sứ tinh trường. B. chủ tịch tỉnh , bí thư tỉnh uỷ. C. thị trưởng, chủ tịch tinh. D. tổng đốc, tuần phủ. Câu 7. Dưới thời vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV), hệ thống cơ quan phụ trách đạo thừa tuyên có tên gọi là A. Lục bộ. C. Tam ty. B. Thông chính ty. D. Luc khoa. Câu 8. Dưới thời Minh Mạng, triều đình tǎng cường quyền kiểm soát đối với vùng dân tộc thiểu số thông qua việc A. bãi bỏ quyền thế tập của tủ trưởng. B. gả công chúa cho các tù trưởng. D. đưa người dân đi học ở đồng bằng. C. thiết lập chế độ quản lí dân binh. Câu 9. Để tǎng cường khả nǎng bảo vệ đất nướC. Hồ Quý Ly và Triều Hồ (cuối thế kỉ XIV - đầu thế kỉ XV) đã thực hiện biện pháp A. thi hành chính sách thần phục nhà Minh. B. gả các công chúa cho các tù trưởng miền núi. C. quan hệ hoà hiếu với Chǎm-pa.Chân Lạp. D. tǎng cường lực lượng quân đội chính quy. Câu 10. Dưới thời vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV), hệ thống quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua A. giáo dục-khoa cử. C. đề cử. B. dòng dõi tôn thất. D. tiến cử. Câu 11. Để tǎng cường tính thống nhất của quốc gia, vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã chia cả nước thành A. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. C. lộ (trấn) do An phủ sứ quản lí. B. 63 tỉnh thành và An phủ sứ. D. Khởi nghĩa Yên Thế (Bắc Giang) Câu 13. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực A. kinh tế. B. giáo dụC. D. 12 đạo và phủ Thừa Thiên. Câu 12. Nửa sau thế kỉ XIV, cuộc khởi nghĩa nông dân nào sau đây đã diễn ra chống lại nhà Trần? A. Khởi nghĩa Lam Sơn (Thanh Hoá). C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (Hà Tây). B. Khởi nghĩa Ngô Bệ (Hài Dương). C. vǎn hóa. Câu 14. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và nhà Hồ (cuối thế kỉ XIV - đầu thế kỉ XV)được tiến hành A. từ khi Hồ Quý Ly trở thành mội đại thần đến khi ông qua đời. D. hành chính. B. từ những nǎm 80 của thế kỉ XIV đến trước khi quân Minh xâm lượC. C. từ những nǎm 70 của thế kỉ XIV đến trước khi quân Minh xâm lượC. khi Hồ Quý Ly lên làm vua đến trước khi quân Minh xâm lượC. Câu 15. Hiện nay, quần đảo Trường Sa trực thuộc quyền quản lí hành chính của A. tinh Khánh Hòa. C. tỉnh Nghệ An. B. thành phố Đà Nẵng. D. tỉnh Kiên Giang. Câu 16. Dưới triều đại nhà Hồ, Hồ Quý Ly đã ban hành chính sách ruộng đất Mã đè: 002
Câu 32. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng của Biển Đông không có giá trị cao đối với hoạt động nào sau đây? A. Phát triển mạnh nền kinh tế - xã hội. B. Phục vụ đời sống của người dân. C. Tǎng cường lực lượng quân sự biển. Câu 33. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguồn tài nguyên của biển Đông? A. Có trữ lượng lớn về sinh vật biển, dược liệu biên và khoáng sản. D. Nguyên cứu khoa học sinh vật. B. Nguồn tài nguyên đa dạng có giá trị cao đối với nghiên cứu khoa họC. C. Là một trong nǎm bồn trũng chứa đầu khí lớn nhất thế giới. D. Nguồn tài nguyên dồi dào phục vụ cho sản xuất vũ khí và nghiên cứu y họC. ki XIXi, Nội dung nào không phản ánh đúng về bối cành thực hiện cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kì XIX)? A. Tình trạng lạm quyền của quan lại địa phương. B. Chế độ quân chủ đang trong thời kì thịnh trị. C. Vấn đề an ninh - xã hội ở các địa phương bất ổn D. Bộ máy hành chính nhà nước chưa hoàn chinh Câu 35. Nội dung nào sau đây không phải là hoạt động cải cách của vua Minh Mạng nửa đầu thế ki XIX? A. Phân chia lại đơn vị hành chính ở cấp địa phương. B. Ban hành chính sách hạn điền và hạn nô. C. Hoàn thiện cơ cấu, chức nǎng của Lục bộ. D. Chế độ giảm sát được chú trọng giữa các cơ quan.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây khiến cho đời sống của nhân dân ta từ nữa sau thế kì XIV bị sa sút nghiêm trọng? A. Do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực quyết liệt. B. Vua quan nhà Trần không chǎm lo đến đời sống nhân dân. C. Sự thông trị và đô hộ hà khắc của các thể lực ngoại bang. D. Những chính sách phát triển kinh tế không , phù hợp của nhà Trân. In the children the tree's shadow isn't. It's smooth nữa thuan giải cấp đã được giải quyết triệt để.