Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
5.13. Cho phán ứng 2NO_(2)(dacute (o)nunderset (.)(hat (a))u)arrow N_(2)O_(4) (không màu) ở điều kiện chuẩn . Biết NO_(2) và N_(2)O_(4) có Delta _(f)H_(298)^circ lần lượt là 33,18 và 9,16kJ/mol. Cho 1 mol khí NO_(2) vào bình kín ở điêu kiện chuẩn, sau phản ứng đưa bình vé nhiệt đó ban đầu, áp suất cón 0,8 atm. Nhiệt lượng cúa phản ứng có giá trị là A. thu vào 11,44kJ. B. thu vào 2288kJ C. toả ra 11 A4kJ. D. toá ra 2288kJ.
Giả sử có 14kg (}_{92)^235U tinh khiết được hợp lại để đạt khối lượng vượt hạn trong một quả bom nguyên tử Biết hệ số nhân neutron trong phản ứng phân hạch của (}_{92)^235U là 1,8 và thời gian trung bình giữa hai phân hạch là 10 ns. - Câu 5. Thời gian đề toàn bô khối (}_{92)^235U trên phân hạch hoàn toàn là bao nhiêu ns?
PHAN II. Câu trác nghiệm đúng sai. Thí sinh trá lời tứ câu 1 đến câu 4. Trong môi ý a), b)c), d) ở mói câu, thí sinh chọn đúng holic sal. Câu 19 Cho phản ứng đốt cháy methane và acetylene: (1) CH_(4)(g)+2O_(2)(g)arrow CO_(2)(g)+2H_(2)O(g)Delta _(r)H_(298)^0=-890,36kJ (2) C_(2)H_(2)(g)+(5)/(2)O_(2)(g)arrow 2CO_(2)(g)+H_(2)O(g)Delta _(r)H_(298)^0=-1299,58kJ Chọn đúng hoặc sai a) Ở diêu kiện chuẩn, đốt cháy hoàn toàn 12 kg methane giải phóng 667,77 kJ nhiệt. b) Phán ứng đót cháy methane và acetylen là phán ứng toá nhiệt. (Dúng Soi c) Ở dieu kien chuẩn, lượng nhiệt đốt cháy 1 gam acetylen gấp 1,46 lần lượng nhiệt giải phóng khi đốt cháy 1 gam acetylene. chuẩn, lượng nhiệt giải phóng khi thu được 44 gam carbon dioxide là 1299,58 kJ. (D)ing Sai (Dúng Sai Dong
Câu 15: Cho phản ứng: Na_(2)SO_(3)+KMnO_(4)+KHSO_(4)arrow Na_(2)SO_(4)+MnSO_(4)+K_(2)SO_(4)+H_(2)O. Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản)các chất tham gia trong phương trình phản ứng là Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: FeSO_(4)+KMnO_(4)+NaHSO_(4)arrow Na_(2)SO_(4)+Fe_(2)(SO_(4))_(5)+K_(2)SO_(4)+MnSO_(4)+H_(2)O Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của NaHSO_(4) là Câu 17: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng theo phương trình sau: S+KOHarrow K_(2)S+K_(2)SO_(3) +H_(2)O Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa và số nguyên tử lưu huỳnh bị khử là Câu 18: Lưu huỳnh tác dụng với sulfuric đặc nóng theo phương trình sau: S+H_(2)SO_(4)arrow SO_(2)+H_(2)O Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: H_(2)SO_(4)+Alarrow Al_(2)(SO_(4))_(3)+H_(2)O+S . Số phân tử H_(2)SO_(4) bị khử và số phân tử H_(2)SO_(4) tạo muối của phản ứng sau khi cân bằng là Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Al+HNO_(3)arrow Al(NO_(3))_(3)+NH_(4)NO_(3)+H_(2)O . Số phân tử HNO_(3) bị khử và số phân tử tạo muối nitrate là Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu_(2)S+HNO_(3)arrow Cu(NO_(3))_(2)+H_(2)SO_(4)+NO+H_(2)O . Tổng hệ số nguyên tối giản các chất tham gia phản ứng là Câu 22:Trong phản ứng: MnO_(2)+HClarrow MnCl_(2)+Cl_(2)+H_(2)O Số phân tử HCl tham gia tạo môi
9.18. Cho một lượng bột iron dư vào 200 m dung dịch acid H_(2)SO_(4) . Phản ứng xong thu được 4,958 lít khí hydrogen (điều kiện chuẩn). a) Viết phương trình phản ứng hoá học. b) Tính khối lượng iron đã tham gia phản ứng. c) Tính nồng độ mol của dung dịch acid H_(2)SO_(4) đã dùng. 9.19. Cho các chất: Mg, CuO, Al_(2)O_(3),Fe(OH)_(3),BaCl_(2). a) Viết các PTHH xảy ra khi cho các chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, H_(2)SO_(4) loãng. b) Hãy cho biết,trong các chất trên chất nào khi tác dụng với HCl, H_(2)SO_(4) loãng sinh ra: Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. - Dung dịch có màu xanh lam. - Dung dịch có màu vàng nâu. - Dung dịch không màu. - Chất kết tủa trǎng không tan trong nước và acid. 9.20. Cho dung dịch HCl loãng vào một ông nghiệm chứa lá nhôm và một ống nghiệm chứa lá đồng. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra trong các ông nghiệm trên 9.21. Để phản ứng hết với a gam Zn cần dùng 50 ml dung dịch H_(2)SO_(4) có nông độ b M. Hỏi để phản ứng hết với a gam Zn cân tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl nồng độ b M. 9.22. Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí thoát ra (ở 25^circ C , 1 bar). c) Tính nồng độ MgCl_(2) trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không đôi sau phản ứng. 9.23. Một loại hợp kim có hai thành phần là nhôm (aluminium) và sắt. Để xác định thành phân phân trǎm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5,5 g hợp kim cắt nhỏ., cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi kim loại tan hết, cô cạn cần thận dung dịch. Cân hỗn hợp chất rắn thu được (gồm AlCl_(3) và FeCl_(2)) , thấy khối lượng là 19,7 g. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Tính phần trǎm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.