Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
Câu 17: "Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại" có vị trí như thế nào trong phép biện chứng duy vật? (A) Vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển (B) Vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triên (C) Vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển (D) Vạch ra khả nǎng của sự vận động, phát triên Câu 18: *Phạm trù cái chung" là gì? (A) Là phạm trù chỉ những gì thuộc quyên sở hữu của nhiều người (B) Là phạm trù triết học dùng để chỉ các sự vật, hiện tượng của thể giới hiện thực (C) Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không những có ở một sự vật, hiện tượng, kết câu vật chất nhất định, mà nó còn được lặp lại trong nhiêu sự vật, hiện tượng, kết cấu vật chất hay quá trình riêng lẻ khác (D) Là phạm trù chỉ những sự vật, hiện tượng tồn tại bên cạnh cái riêng Câu 19: *Pham trù cái riêng" là gì? (A) Là phạm trù chỉ những gì thuộc quyên sở hữu của một người (B) Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhât định tôn tại như một chỉnh thể tương đối độc lập (C) Là phạm trù chỉ những nét., những mặt, những thuộc tính chỉ có ở một kết câu vật chật nhật định (D) Là phạm trù chỉ những sự vật , hiện tượng tôn tại đối lập với cái chung
2. Viết vǎn bản nghị luận về đề tài: Phải chǎng sống áo có nguy CO' đánh mất giá trị thực?
Câu 126. Chọn phương án sai về vai trò các lực lượng trong xây dựng và phat triks vǎn hóa? A. Các tổ chức quốc tế bảo trợ sự phát triển. B. Dội ngù trí thức giữ vai trò quan trong. C. Nhân dân là chù thể sáng tạo. D. Dọi ngù tri thức giữ vai trò quan trọng. Câu 127. Chọn phương án sai về nội dung định hướng đối mới mô hình tǎng truring. cơ cấu lại nền kinh té? A. Mò hinh tâng trường chuyển mạnh từ chủ yếu dựa vào xuất khẩu và vốn đầu tư sang phát triển mạnh về nhập khẩu và chi tập trung phát triển thị trường quốc tế. B. Mò hình tàng trường kinh tế kết hợp có hiệu quả phát triển chiều rộng với chiêu sau, nǎng cao chất lượng tǎng trường và sức canh tranh. C. Phát huy vai trò quyết định của nội lực, đồng thời thu hút, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài. D. Các đáp án đều sai. Câu 128. Dâu không phải nội dung trong phát triển kinh tế.xã hội ở nước ta hiện nay? A. Gin giữ và phát triển nền vǎn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộC. B. Quan ly, phát triển xã hội, thực hiện công bằng xã hội. C. Hoàn thiện thể chế. phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. D. Đôi mới mô hình tǎng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nướC. BÀI 5: TU DUỐNG, REN LUYỆN ĐỀ TRỞ THÀNH NGƯỜI CÔNG DÂN TÓT, NGƯỜI LAO ĐỘNG TOT (Tổng 12 câu: Từ câu 129 đến câu 140) Câu 129. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người? A. Có quốc tịch Việt Nam. B. Sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. C. Lao động trong lãnh thổ Việt Nam. D. Tất cả đều đúng. Câu 130. Người công dân tốt là người: A. thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. B. thực hiện tốt chuẩn mực đạo đức và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 21
Câu 133. Một trong những quyền công dân được hướng là: A. công dân đủ mười tám tuổi trò lên có quyền bầu cứ, đủ hai much tuổi trừ lên có quyden ứng cứ vào Quốc hội. B. công dân không tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội, hay thảo luận các vǎn đề chung của cơ sở , địa phương và cả nướC. C. công dân có quyền và nghĩa vụ học tập, không có quyền khiếu nại, số cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tố chức, cá nhân. D. công dân đến tuổi không phải tham gia đi nghĩa vụ quân sự, bảo vệ trật tự, an toàn xã hội nơi cộng đồng sinh sống. Câu 134. Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân , được hiểu là: A. Tất cả các phương án. B. quyên sở hữu về thu nhập hợp pháp, thừa kế, của cài để dành, nhà ở, tư liệu sinh hour, tu liệu sản xuất. C. thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. D. quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, thừa kế, của cài để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất.
Câu 12: Theo quan niệm của triết học Mác - Lênin, bản chất của nhận thức là: (A) Sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc của con người (B) Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thê trước khách thể (C) Sự tiên gân của tư duy đến khách thể (D) Tất cả đều đúng Câu 13: Hình thức nhân thức nào không cần có sự tác động của sự vật vào cơ quan cảm giác của con người? (A) Cảm giác (B) Tri giác (C) Biểu tượng (D) Cả A và B Câu 14: Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các khái niệm? (A) Khái niệm (B) Biểu tượng (C) Phán đoán (D) Cảm giác Câu 15: Phát huy tính nǎng động sáng tạo của ý thức con người là quan điêm của: (A) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình (B) Quan điểm của các nhà duy tâm (C) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng (D) Quan điểm của thuyết bật khả tri Câu 16: Đặc trưng của bệnh chủ quan duy ý chí? A. Coi vật chất là cái quyết định tất cả B. Coi ý thức là cái quyết định tât cả C. Khách quan phải phụ thuộc vào chủ quan D. Tuyệt đôi hóa , thôi phông ý chí của con người