Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
1. Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị đề cập đến nội dung: A. Về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến nǎm 2030, tầm nhìn đến nǎm 2045. B. Về định hướng hoàn thiên thể chế,chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài. đến nǎm 2030. C. Phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư Nước ngoài giai đoạn 2021-2030 D. Về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. 2. Mục tiêu tông quát đến nǎm 2030 được đề cập đến trong Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Ban chấp hành Trung ương về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến nǎm 2030, tầm nhìn đến nǎm 2045 là: A. Việt Nam hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa,trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; B. Việt Nam hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; thuộc nhóm 3 nước dẫn đầu khu vực ASEAN về công nghiệp, trong đó một số ngành công nghiệp có sức cạnh tranh quốc tế và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn câu. C. Việt Nam hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; thuộc nhóm 5 nước dân đầu khu vực ASEAN về công nghiệp. D. Việt Nam hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa; thuộc nhóm 3 nước dẫn đầu khu vực ASEAN về công nghiệp.trong đó một số ngành công nghiệp có sức cạnh tranh quốc tế và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu. 3. Tầm nhìn của Việt Nam đến nǎm 2045 được xác định trong Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến nǎm 2030., tầm nhìn đến nǎm 2045 là: A. Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp phát triển hiện đại. B. Việt Nam trở thành nước công nghiệp hiện đại. C. Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển hiện đại. D. Việt Nam trở thành nước nông nghiệp phát triển hiện đại.
50% . 6. Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Ban chấp hành Trung ương có mấy định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia? A. 06. B. 07. C. 08. D. 09. 7. Nội dung của Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 được đề cập đến là: A. Về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến nǎm 2030, tầm nhìn đến nǎm 2045. B. Về định hướng hoàn thiên thể chế chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến nǎm 2030. C. Phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư Nước ngoài giai đoạn 2021-2030 D. Về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. 8. Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiên thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến nǎm 2030 , mục tiêu tổng quát đến nǎm 2030 là: A. Hoàn thiện thể chế, chính sách hợp tác đầu tư nước ngoài có tính cạnh tranh, hội nhập quốc tế; B. Hoàn thiện thể chế, chính sách hợp tác đầu tư có tính cạnh tranh cao,hội nhập quốc tế. C. Hoàn thiện thể chế, chính sách hợp tác đầu tư nước ngoài có tính cạnh tranh cao. D. Hoàn thiện thể chế, chính sách hợp tác đầu tư nước ngoài có tính cạnh tranh cao, hội nhập quốc tế. 9. Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiên thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến nǎm 2030 , mục tiêu tổng quát đến nǎm 2030 là: A. Tạo lập môi trường kinh doanh và nǎng lực cạnh tranh thuộc nhóm ASEAN 4 trước nǎm 2021, thuộc nhóm ASEAN 5 trước nǎm 2030. B. Tạo lập môi trường kinh doanh và nǎng lực cạnh tranh thuộc nhóm ASEAN 4 trước nǎm 2021, thuộc nhóm ASEAN 4 trước nǎm 2030. C. Tạo lập môi trường kinh doanh và nǎng lực cạnh tranh thuộc nhóm ASEAN 4 trước nǎm 2021 , thuộc nhóm ASEAN 3 trước nǎm 2030. D. Tạo lập môi trường kinh doanh và nǎng lực cạnh tranh thuộc nhóm ASEAN 4 trước nǎm 2021, thuộc nhóm ASEAN 6 trước nǎm 2030.
Dy Niên, Tư tưởng ngoại giao Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật,Hà N 2009, tr.336) a) Từ xưa đến nay, hoạt động ngoại giao trên thực tế chỉ bao gồm các quan hệ giữa các qu gia trong khu vực. b) Ngoại giao góp phần nâng cao vị thế đất nước, thậm chí có thể đi trước mở đường c đấu tranh chính trị và quân sự. c) Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong hoạt động đối ngoại là phải tích cực, chủ độ theo sát tình hình.tận dụng thời cơ để nâng cao vị thế. d) Trong thời đại ngày nay, các quốc gia vừa và nhỏ luôn gặp những khó khǎn khi tham các tổ chức quốc tế.
26 10. Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiên thể chế, chi sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến nǎm 2030., một trong những mục tỉ cụ thể đến nǎm 2030 là: A. Giai đoạn 2026-2030 vốn đǎng ký khoảng 200 - 300 tỉ USD , vốn thực hiện khoảng 150-200 tỉ US B. Giai đoạn 2026-2030 : vốn đǎng ký khoảng 200-300 tỉ USD, vốn thực hiện khoảng 100-200 tỉ US C. Giai đoạn 2026-2030 vốn đǎng ký khoảng 200-300 tỉ USD, vốn thực hiện khoảng 100-150 ti US D. Giai đoạn 2026-2030 vốn đǎng ký khoảng 150-300 ti USD, vốn thực hiện khoảng 100-200 ti US 11. Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị có mấy nhiệm vụ giải pháp chủ yếu? A. 06. B. 07. C. 08. D. 09. 12. Nội dung của Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 2719/2019 được cập đến là: A. Về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến nǎm 2030, tầm nhìn đến 2045. B. Về định hướng hoàn thiên thể chế.chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước n đến nǎm 2030. C. Phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư Nước ngoài giai đoạn 2021-2030 D. Về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mang công nghiên lần thứ tư
13. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trường, chính sách C động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, mục tiêu tổng quát là: A. Tận dụng có hiệu quả các cơ hội do cuộc Cách mạng cộng nghiệp lần thứ tư đem lại để thúc đẩy quá trình đổi mới mô hình tǎng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với thực hiện các đột phá chiến lược và hiện đại hóa đất nướC. B. Phát triển mạnh mẽ kinh tế số;phát triển nhanh và bền vững dựa trên khoa học- công nghệ,đổi mới sáng tạo và nhân lực chất lượng cao. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống, phúc lợi của người dân;bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh , bảo vệ môi trường sinh thái. D. Tất cả các đáp án trên. 14. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, một trong những mục tiêu cụ thể đến nǎm 2030 là: A. Duy trì xếp hạng về chỉ số Đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu thế giới. B. Duy trì xếp hạng về chỉ số Đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 60 nước dẫn đầu thế giới. C. Duy trì xếp hạng về chi số Đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 40 nước dẫn đầu thế giới. D. Duy trì xếp hạng về chỉ số Đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 30 nước dẫn đầu thế giới. 15. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư ("Nghị quyết số 52-NQ/TW'' ) xác định tầm nhìn đến nǎm 2045: A. Việt Nam trở thành một trong những trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh. B. Việt Nam trở thành một trong những trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh, Trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo thuộc nhóm dẫn đầu khu vực Châu Á;có nǎng suất lao động cao, có đủ nǎng lực làm chủ và áp dụng công nghệ hiện đại trong tất cả các lĩnh vực kinh tế-xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh. __ C. Việt Nam trở thành một trong những trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh;có nǎng suất lao động cao, có đủ nǎng lực làm chủ và áp dụng công nghệ hiện đại trong tất cả các lĩnh vực kinh tế-xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh. D. Việt Nam trở thành một trong những trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh,Trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo thuộc nhóm dẫn đầu khu vực Châu Á. 16. Nội dung của Quyết định số 667/QD-TTg ngày 02/6/2022 là: