Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
Câu 8 (10 điểm): Nói chuyện tại công trường thủy lợi Bắc - Hưng - Hải (1958), Hồ Chí Minh cho rằng:"Cán bộ phải biến quyết tâm của Đảng, của chính phủ thành __ Hãy chọn đáp án đúng? A quyết tâm của toàn xã hội B quyết tâm của toàn thể nhân dân C quyết tâm của chính bản thân mình D quyết tâm của mọi nhà, mọi người
DÊ KIEM TRA GIOA KY II MÓN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP II THÓI GIAN LAM BAI:45 PHỨT Họ và tên: Lớp 46.10. Điểm PHAN 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời lời tứ câu 1 đến câu 24. Moi câu hoi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Bắt kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của minh và phài bị xử lý theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. nghla vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và hành vi. Câu 2:Điều 16,Hiến pháp 2013 quy định, mọi người đều. A. có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. B. binh đang trước pháp luật. C. binh đang vekinh tế. D. binh đang ve chinh trị. Câu 3: Việc quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là tôn trọng sự khác biệt của công dân đề không ai bị A. phân biệt đối xứ trong đời sống chính trị, dân sư,kinh tế.ván hóa, xã hội. B. phân biệt đối xử trong mọi trường hợp khác nhau của đời sống. C. phân biệt đối xứ trong lĩnh vực vǎn hóa, xã hội. D. phân biệt vi lí do dân tộC.tôn giáo, giới tính thành phần địa vị xã hội. Câu 4. Binh đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hoi A. có công việc ổn định. B. phát huy được nǎng lực của minh. C. phát huy được tài nǎng như nhau. D. phát triển được bản sắc riêng. Chu 5.Nam nữ nước ta điều có cơ hội trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách giáo dục và đào tạo, bói dưỡng. Điều này góp phần trong việc xây dựng xã hội vǎn minh.ốn định và phát triển. Nội dung trên the hiện A.Y nghĩa bình đàng giới. B. Mục tiêu bình đǎng giới. C.Vai trò binh đàng giới. D. Loi ich binh đǎng giới. Câu 6.Nam nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng và được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc là thể hiện quyển bình đẳng trong lĩnh vực A. lao động. B. kinh tế. C. vǎn hoá. D. xã hội Câu 7. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây? A. Chinh trị. B. Dầu tư, phát triển. C. Kinh tế. D. Vǎn hóa, xã hội. Câu 8. Quyền binh đẳng giữa các dân tộc xuất phát tứ quyền bình đẳng của công dân A. trước pháp luật.B. trong gia đình. C. trong lao động. D. trước nhà nước Câu 9. Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện quyền binh đẳng giữa các tôn giáo? A. Giam xung đột và mâu thuẫn giữa các tôn giáo. B. Tạo ra sự đoàn kết và hỗ trợ giữa các tôn giáo C. Dám bảo quyền tự do tín ngưỡng của mọi người. D. Tạo sự phát triển đồng đều cho tất cả mọi người. Câu 10. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật,có quyền hoạt động tôn giáo theo A. tín ngưỡng cá nhân. B. quan niệm đạo đứC. C. quy định của pháp luật. D. phong tục tập quán.
Clu ed: Trong thong tin trên, huyện Y đa đạt được kết quả như thế nào trong việc thực hiện các mỗi gia ve binh dang giới giai đoạn 2021-2030 sau thời gian thực hiện các biện pháp thức đây bình đang A. Nhieu lao dong dine hồ trợ vay vốn. B. Moi công dân đều có quyền đi bầu cứ. C. Phu no dure phat buy vai trò của minh 1). Các doanh nghiệp tiếp tue mor rong. Chu 65: Trong thong tin trên, để thue đầy bình đẳng giới trong linh vực lao động, chính quyền huyện Y da thue hiện giai phap nào để mang lại hiểu quả cao nhat? A. 115 ing doanh nghiep sử dụng nhiều lao động nữ. B. Dam bao tyle nữ trong các cơ quan nhà nướC. C. Tuyên truyền phổ biển pháp luật bình đẳng giới. D. Cho vay von, dao tạo hỗ trợ nghề cho phụ nữ. Doc thong tin và trả lời câu hỏi: Theo Uy ban ve các vấn đề xã hội của Quốc hội.nǎm 2021 công tác thông tin, tuyên truyền.phố biến pháp luật vé binh dang giới tiếp tục được các bộ, ngành, địa phương quan tâm triển khai với hình thức phù hợp, giúp nàng cao nhạn thue của các cấp, các ngành và toàn xã hội về bình đẳng giới; tư tưởng trọng nam hơn nữ,định kiến giới, phân biệt đối xử trong xã hội có nhiều thay đổi Các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật nhằm tǎng tỉ lệ nữ tham gia đại biểu Quốc hội khoa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kì 2021-2026 được triển Khai rộng khắp, góp phần tǎng tỉ lệ nữ đại biểu dân cư so với các nhiệm kì trướC. Việc lòng ghép vấn để bình đẳng gioi trong xây dựng vǎn bàn quy phạm pháp luật đã được Bộ Tư pháp thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm, dùng quy trình Chinh phu quan tâm và lòng ghép vẫn đề bình đẳng giới, quan tâm tới nhóm yếu thể như phụ nữ, trẻ em, điều này góp phần rút ngắn khoảng cách về giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Câu 66: Trong churong trình mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới, nhóm đối tượng nào được đặc biệt quan tâm và tạo điều kiện phát triển? A. Các nữ doanh nhân thành đạt. B. Các nữ đại biểu Quốc hội. C. Các đối tượng nam giới. D. Đối tượng phụ nữ và trẻ em. Câu 67: Việc làm nào dưới đây không góp phần vào việc thực hiện vấn đề bình đẳng giới? A. Quan tâm đến nhóm yếu thế trong xã hội. B. Chủ trong tư tường trọng nam kinh nữ C. Hoàn thiện pháp luật về bình đằng giới. D. Rút ngắn khoảng cách về giới trong xã hội. Câu 68: Đầu không phải là giải pháp để góp phần thực hiện vấn đề bình đẳng giới ở nước ta hiện nay? A. Vấn đề thông tin.tuyên truyên. B. Phổ biến pháp luật về bình đẳng giới. C. Nàng cao nhận thức về bình đẳng giới. D. Luật hóa tư tường trọng nam khinh nữ. Câu 69: Vǎn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây là cơ sở pháp lý quan trọng cho việc giải quyết vấn đề bình đầng giới ở nước ta? A. Luật bình đầng giới. B. Bộ luật Hình sự. C. Bộ luật lao động. D. Luật an ninh mạng. Câu 70: Một trong những mục tiêu của việc đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến pháp luật về bình đằng giới là nhằm A. tǎng tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội. B. nâng cao nhận thức về bình đẳng giới. C. gia tǎng phân biệt đối xử về giới. D. giải ngân kinh phí cho bình đẳng giới. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Việt Nam là một trong số các nước có tỳ lệ nữ đại biểu Quốc hội chiếm tỉ lệ trên 25% . Tỷ lệ phụ nữ làm chủ doanh nghiệp những nǎm gần đây tǎng đảng kể, hiện tại 31,6% . Nhiều nhà khoa họC.nhà hoạt động xã hội là nữ đã thành công trong sự nghiệp, đóng góp ngày càng nhiều cho sự phát triển đất nướC.. Trong những nǎm qua, Đảng và Nhà nước thực hiện nhiều bước đột phá về nhận thức và hành động, từ khía cạnh luật pháp, chính sách đến thực tiến và đạt được nhiều thành tựu quan trọng về bình đẳng giới. Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia xóa bỏ khoảng cách giới nhanh nhất trong vòng 20 nǎm qua. Điểm nổi bật trong việc bảo đàm quyền lợi về giới ở Việt Nam là việc hoàn thiện khung luật pháp,chính sách về bình đẳng giới. Nhờ đó đã góp phàn cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội. Câu 71: Giải pháp nào có tính đột phá nhằm thực hiện mục tiêu quốc gia về bình dǎng giới giai đoạn 2020- nước ta được đề cập trong thông tin trên? nữ đại biểu Quốc hội. B. Tao điều kiện cho nữ kinh doanh. C. Thay đồi nhận thức về giới. D. Xây dựng hệ thống pháp luật.
m trai con gái được phân biệt khi nhận thừa kế. 4: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực gia đình? A. Vợ chồng ngang nhau trong thực hiện kế hoạch hóa gia đình. B. Các thành viên trong gia đình giúp đỡ nhau cùng phát triển. C. Mọi thành viên đều có cơ hội học tập và vui chơi, giải trí. D. Tôn trọng và đảm bảo quyền lợi đối với người chồng và con trai. Câu 55: Phát biểu nào dưới đây là sai về khái niệm bình đẳng giới? A. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều có chế độ giống nhau. B. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều có vị trí ngang nhau. C. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều được tạo điều kiện phát triển. D. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều có cơ hội phát huy nǎng lựC. Câu 56: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo? A. Nam nữ bình đẳng về lựa chọn ngành nghề học tập. B. Nam nữ bình đǎng trong tiếp cận nguồn vốn. C. Nam nữ bình đẳng về độ tuổi đi họC. D. Nam nữ bình đǎng khi tiếp cận chính sách giáo dụC. Câu 57: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực gia đinh? A. Vợ chồng được đối xử bình đǎng tại nơi làm việC. B. Vợ chồng có quyền ngang nhau trong sử dụng nguồn thu nhập chung. C. Vợ chồng bình đǎng trong chǎm sóc con cái. D. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung. Câu 58: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động? A. Nam nữ bình đǎng về độ tuổi khi tuyến dụng. B. Nam nữ được đối xử bình đẳng tại nơi làm việC. C. Nam nữ bình đặng trong hưởng tiền công. D. Nam nữ bình đǎng tham gia ứng cử,bầu cử. Câu 59: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị? A. Nam nữ bình đǎng trong việc tự ứng cử vào cơ quan nhà nướC. B. Nam nữ bình đǎng trong việc thành lập doanh nghiệp. C. Nam nữ bình đǎng trong tham gia quản lý nhà nướC. D. Nam nữ bình đẳng trong việc được giới thiệu làm đại biểu nhân dân. Câu 60: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo? A. Nam nữ bình đǎng trong quản lý và điều hành hoạt động công ty. B. Nam nữ được đối xử công bằng khi bồi dưỡng. C. Nam nữ được bình đẳng trong việc thụ hưởng chính sách giáo dục D. Nam nữ bình đẳng trong học tập nâng cao trình độ. PHÀN III: TRÁC NGHIỆM ĐỌC TÌNH HUÓNG TRẢ LỜI CÂU HỎI Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 huyện Y đã tổ chức các lớp tập huấn, hoạt động tuyên truyền,phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới. Ngoài ra, chính quyền huyện còn có các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới trên từng lĩnh vực như:bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ __ Các hoạt động này đã góp phần giúp nữ giới phát huy vai trò trong xã hội. Câu 61: Kết quả của việc thực hiện các biện pháp như:bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ.. sẽ góp phần thúc đầy bình đǎng giới trong các lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị, vǎn hóa.lao động. B. Giáo dục, kinh tế và chính trị. C. Chính trị, kinh tế, lao động. D. Kinh tế, vǎn hóa.lao động. Câu 62: Việc chính quyền huyện Y đảm bảo tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện là biện pháp thúc đầy bình đǎng giới trên lĩnh vực A. Kinh tế. B. Kinh doanh. C. Chính trị D. Lao động. Câu 63: Hoạt động động hỗ trợ nghề cho phụ nữ và làm tốt công tác vay vốn đối với chị em phụ nữ đã góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực A. Lao động. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Kinh doanh. Trang 5/10
Câu hỏi 3 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 P Đǎt cờ Phát triển chỉ là sự tǎng lên hoặc giảm đi về mặt lượng không có sự thay đổi về chất là quan điểm của: Chọn một: a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng