Trang chủ
/
Khoa học Xã hội
/
KHOANH TRÒN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHÁT Câu 1: Binh đǎng giới trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc, cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tham gia B. chǎm sóc nuôi dưỡng con cái. A. phát triển kinh tế gia đình. D. tự ứng cứ vào cơ quan nhà nướC. C. hương trợ cấp bảo hiểm xã hội. Câu 2: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tao là đối với cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc lựa chọn A. biện pháp chǎm sóc con cái. B. hình thức sản xuất kinh doanh. D. ngành nghề học tập và đào tạo. C. biện pháp kế hoạch hóa gia đình. Câu 3: Theo quy định của pháp luật,việc cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cứ vào các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đǎng giới giới trong lĩnh vực D. chính trị. A. lao động. B. vǎn hóa. C. kinh tế. Câu 4: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện quy định,quy chế của cơ quan, tổ chức là quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây? D. Kinh tế. A. Vǎn hoá. B. Chính trị. C. Lao động. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp. B. phát triển kinh tế du lịch cộng đồng. D. tổ chức lễ hội truyền thống. C. bảo tồn trang phục dân tộC. Câu 6: Nhà nước quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khǎn là thể hiện nội dung quyền bình đǎng giữa các dân tộc về C. truyền thông. D. tôn giáo. A. kinh tê. B. tín ngưỡng. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, quyên bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền? A. Vay vốn ưu đãi để sản xuât. B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã. C. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. D. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện các dân tộc bình đǎng trong lĩnh vực chính trị? B. Ứng cử hội đồng nhân dân. A. Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyên D. Mở rộng dịch Homstay. C. Phát triển vǎn hóa truyền thống. Câu 9: Nhà nước có chính sách học bỗng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc vào học các trường Đại học, điều này thể hiện sự bình đǎng về C. chính trị. D. giáo dụC. A. tự do tín ngưỡng B. vǎn hóa Câu 10: Theo quy định của pháp luật,nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục? A. Tuyên truyền từ bỏ hủ tụC. B. Hỗ trợ kinh phí học tập. C. Thực hiện chế độ cử tuyên D. Xây dựng trường dân tộc nội trú. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là sai về ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc? A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc làm sâu sắc khoảng cách về phát triển giữa các dân tộC. B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để củng cô khối đoàn kết toàn dân tộC. C. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển. D. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc giúp các dân tộc nêu cao ý thức trách nhiệm với đất nướC.

Câu hỏi

KHOANH TRÒN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHÁT
Câu 1: Binh đǎng giới trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc, cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tham
gia
B. chǎm sóc nuôi dưỡng con cái.
A. phát triển kinh tế gia đình.
D. tự ứng cứ vào cơ quan nhà nướC.
C. hương trợ cấp bảo hiểm xã hội.
Câu 2: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tao là đối
với cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc lựa chọn
A. biện pháp chǎm sóc con cái.
B. hình thức sản xuất kinh doanh.
D. ngành nghề học tập và đào tạo.
C. biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật,việc cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới
thiệu ứng cứ vào các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đǎng giới giới trong lĩnh vực
D. chính trị.
A. lao động.
B. vǎn hóa.
C. kinh tế.
Câu 4: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện quy định,quy chế của cơ quan, tổ chức là
quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây?
D. Kinh tế.
A. Vǎn hoá.
B. Chính trị.
C. Lao động.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân
tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp.
B. phát triển kinh tế du lịch cộng đồng.
D. tổ chức lễ hội truyền thống.
C. bảo tồn trang phục dân tộC.
Câu 6: Nhà nước quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khǎn là thể hiện nội
dung quyền bình đǎng giữa các dân tộc về
C. truyền thông.
D. tôn giáo.
A. kinh tê.
B. tín ngưỡng.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, quyên bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế thể hiện ở
việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền?
A. Vay vốn ưu đãi để sản xuât.
B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
C. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
D. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện các dân tộc bình đǎng trong lĩnh vực chính trị?
B. Ứng cử hội đồng nhân dân.
A. Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyên
D. Mở rộng dịch Homstay.
C. Phát triển vǎn hóa truyền thống.
Câu 9: Nhà nước có chính sách học bỗng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc vào học các trường Đại học,
điều này thể hiện sự bình đǎng về
C. chính trị.
D. giáo dụC.
A. tự do tín ngưỡng B. vǎn hóa
Câu 10: Theo quy định của pháp luật,nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng
trong lĩnh vực giáo dục?
A. Tuyên truyền từ bỏ hủ tụC.
B. Hỗ trợ kinh phí học tập.
C. Thực hiện chế độ cử tuyên
D. Xây dựng trường dân tộc nội trú.
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là sai về ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc làm sâu sắc khoảng cách về phát triển giữa các dân tộC.
B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để củng cô khối đoàn kết toàn dân tộC.
C. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển.
D. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc giúp các dân tộc nêu cao ý thức trách nhiệm với đất
nướC.
zoom-out-in

KHOANH TRÒN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHÁT Câu 1: Binh đǎng giới trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc, cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tham gia B. chǎm sóc nuôi dưỡng con cái. A. phát triển kinh tế gia đình. D. tự ứng cứ vào cơ quan nhà nướC. C. hương trợ cấp bảo hiểm xã hội. Câu 2: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tao là đối với cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc lựa chọn A. biện pháp chǎm sóc con cái. B. hình thức sản xuất kinh doanh. D. ngành nghề học tập và đào tạo. C. biện pháp kế hoạch hóa gia đình. Câu 3: Theo quy định của pháp luật,việc cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cứ vào các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đǎng giới giới trong lĩnh vực D. chính trị. A. lao động. B. vǎn hóa. C. kinh tế. Câu 4: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện quy định,quy chế của cơ quan, tổ chức là quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây? D. Kinh tế. A. Vǎn hoá. B. Chính trị. C. Lao động. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp. B. phát triển kinh tế du lịch cộng đồng. D. tổ chức lễ hội truyền thống. C. bảo tồn trang phục dân tộC. Câu 6: Nhà nước quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khǎn là thể hiện nội dung quyền bình đǎng giữa các dân tộc về C. truyền thông. D. tôn giáo. A. kinh tê. B. tín ngưỡng. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, quyên bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền? A. Vay vốn ưu đãi để sản xuât. B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã. C. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. D. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện các dân tộc bình đǎng trong lĩnh vực chính trị? B. Ứng cử hội đồng nhân dân. A. Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyên D. Mở rộng dịch Homstay. C. Phát triển vǎn hóa truyền thống. Câu 9: Nhà nước có chính sách học bỗng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc vào học các trường Đại học, điều này thể hiện sự bình đǎng về C. chính trị. D. giáo dụC. A. tự do tín ngưỡng B. vǎn hóa Câu 10: Theo quy định của pháp luật,nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục? A. Tuyên truyền từ bỏ hủ tụC. B. Hỗ trợ kinh phí học tập. C. Thực hiện chế độ cử tuyên D. Xây dựng trường dân tộc nội trú. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là sai về ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc? A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc làm sâu sắc khoảng cách về phát triển giữa các dân tộC. B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để củng cô khối đoàn kết toàn dân tộC. C. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển. D. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc giúp các dân tộc nêu cao ý thức trách nhiệm với đất nướC.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.8(389 phiếu bầu)
avatar
Nga Hoathầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

1.D 2.D 3.D 4.B 5.A 6.A 7.A 8.B 9.D 10.C 11.A

Giải thích

1. Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tham gia vào các hoạt động chính trị, bao gồm cả việc ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào các cơ quan nhà nước.<br />2. Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, bình đẳng giới được thể hiện qua việc cả nam và nữ đều có quyền lựa chọn ngành nghề học tập và đào tạo mà họ quan tâm.<br />3. Quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị cũng được thể hiện qua việc cả nam và nữ đều có quyền tham gia vào các hoạt động chính trị, bao gồm cả việc ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.<br />4. Nam và nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức thể hiện quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.<br />5. Quyền bình đẳng trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được tham gia vào quá trình xây dựng và sửa đổi Hiến pháp.<br />6. Nhà nước quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế.<br />7. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền vay vốn ưu đãi để sản xuất.<br />8. Nội dung thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực chính trị là việc các dân tộc đều có quyền ứng cử vào các cơ quan chính trị như hội đồng nhân dân.<br />9. Chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc vào học các trường đại học của nhà nước thể hiện sự bình đẳng về giáo dục.<br />10. Trong lĩnh vực giáo dục, việc thực hiện chế độ cử triền không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.<br />11. Phát biểu "Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc làm sâu sắc khoảng cách về phát triển giữa các dân tộc" là sai vì quyền bình đẳng giữa các dân tộc không làm sâu sắc khoảng cách về phát triển mà ngược lại, nó giúp giảm bớt khoảng cách và thúc đẩy sự phát triển chung.