Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
Tìm ra ý đúng khi để cập đến chức nǎng điều chỉnh hành vi đạo đức con người của tôn giáo. Select one: a. Tôn giáo có tác dụng làm diu nổi đau, an ủi sư mất mát, bù đắp những thiếu hut về mắt tinh thần của con người trong cuộc sống hiên thúc. b. Tôn giáo giúp con người có những nhân thức nhất đinh về thế giới và con người thông qua hệ thống giáo thuyết của nó. c. Tôn giáo là một trong những thành tố góp phân tao nên tính đắc thù và bản sắc vǎn hóa của một quốc gia d. Thông qua hê thống các giá trị i chuẩn mức, cả trong nghi lế và cuộc sống, tôn giáo góp phần quy định và điêu chinh hành vi của con người giúp con người huống tới cái thiên cái đep.
Chức nǎng: là đội quân chiten Câu 11. Yếu tố nào không được coi là sức mạnh bảo vệ Tổ quốc? C. Sức mạnh quân đội. A. Sức mạnh nhân dân. D. Sức mạnh kinh tế. B. Sức mạnh của một cá nhân. Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc của chiến tranh: A.Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện ngày từ khi xuất hiện xã hội loài người. B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu,có giai cấp và nhà người. C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người. D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo. Câu 13. Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc XHCN là C. Chỉ bảo vệ chính quyền. A. Chi bảo vệ quân đội. D. Một phong trào xã hôi B. Độc lập dân tộc và CNXH. Câu 14. Quốc phòng là công cuộc giữ nước của một quốc gia bao gồm các hoạt động nào? A. Chi các hoạt động quân sự. B. Tổng thể các hoạt động đối nội và đối ngoại. C. Chỉ các hoạt động kinh tế D. Các hoạt động vǎn hóa. Câu 15. Việt Nam xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh, nhằm mục đích duy nhất là: A. Bảo vệ hòa bình thế giới. C. Sǎn sàng can thiệp vào các nước khi cần. B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN D. Cả A, B C đều đúng. Câu 16. Mục đích duy nhất của nền QPTD, ANND là gì? A. Thực hiện các hoạt động kinh tế. C. Tấn công kẻ thù. B. Khôi phục trật tự xã hội. D. Tự vệ chính đáng. Câu 17: Trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần tham gia xây dựng nền QPTD, ANND là A. Học tập nắm vững tri thức khoa học,kiến thức quốc phòng,an ninh. B. Nhận thức đầy đủ âm mưu, thủ đoạn chống phá của kẻ thù đối với cách mạng Việt Nam. D. Cả A,B,C đều đúng. C. Hoàn thành tốt môn Giáo dục quốc phòng và an ninh.tích cực huấn luyện quân sự. Câu 18. Tiềm lực chính trị - tinh thần của nền QPTD.ANND phụ thuộc vào điều gì? A. Sự quản lý của doanh nghiệp. B. Sự phát triển của kinh tế. C. Sự lãnh đạo của quân đội. D. Nǎng lực lãnh đạo của Đảng và ý chí của nhân dân. Câu 19. Tiềm lực kinh tế của nền QPTD là gì? A. Số lượng quân nhân. B. Sự phát triển của khoa học công nghệ. C. Chi số phát triển xã hội D. Khả nǎng kinh tế có thể huy động cho quốc phòng,an ninh. Câu 20. Thể trận quốc phòng, an ninh nhân dân là gi? A. Chiến lược tấn công kẻ thù. B. Bảo vệ tài sản quốc gia. C. Chi tổ chức lực lượng quân đội. chức, bố trí lực lượng và tiềm lực của toàn dân.
II HAN TRAC NGHIỆM Câu 1. Đảng Cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là A. Một nguyên tắc cần thiết. X B. Nguyên tắc cao nhất. C. Một yêu cầu bình thường. D. Một lựa chọn không bắt buộC. Câu 2. Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là A. Sức mạnh của một cá nhân. B. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộC. C. Sức mạnh quân sự. D. Sức mạnh kinh tê. Câu 3. Theo Hồ Chí Minh, BVTQ XHCN cần phải: A. Được thực hiện bởi một cá nhân. B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộC. C. Tập trung vào một lĩnh vựC. D. Chỉ là trách nhiệm của quân đội. Câu 4. Tư tưởng BVTQ XHCN theo Hồ Chí Minh được xem là A. Không cần thiết. C. Một lựa chọn cá nhân. B. Một tất yếu,khách quan. D. Chi là một phong trào Câu 5. Hồ Chí Minh khẳng định BVTQ XHCN là trách nhiệm của: A. Chi các nhà lãnh đạo. C. Quân đội. B. Mỗi công dân Việt Nam. D. Chi các nhà khoa họC. Câu 6. Để bảo vệ Tổ quốc, nền QPTD, ANND cần xây dựng như thế nào? A. Vững mạnh, toàn diện và hiện đại. C. Chi phụ thuộc vào công nghệ cao. B. Chi tập trung lực lượng quân đội. D. Chi chú trọng đến an ninh kinh tế. Câu 7. Nền QPTD mang tính chất "Vì dân, do dân, của dân", phát triển theo hướng: toàn dân, toàn diện,... __ A. độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường. C. phát triển bền vững. B. hợp tác quốc tê. D. nền kinh tế thị trường. Câu 8. Bản chất của chiến tranh theo CN Mác-Lênin là A. Kế tục chính trị của một giai cấp bằng thủ đoạn bạo lựC. B. Hành vi của những kẻ tham lam. C. Cuộc chiến giữa thiện và áC. D. Kết quả của sự thiếu hiểu biết. Câu 9. Nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh trong chi đạo chiến tranh: A. Trường kỳ kháng chiến, tự lực cánh sinh, vừa kháng chiến vừa kiến quốC. B. Xây dựng quân đội hùng mạnh, thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh. C. Dựa vào tác chiến của lực lượng vũ trang, lấy đoản binh chế trường trận. D. Cả A, B . C đều đúng. Câu 10. Nền quốc phòng toàn dân mang tính chất gì? A. Là nên quốc phòng "vì dân, do dân, của dân". B. Là nền quốc phòng mang tính giai cấp, nhân dân sâu sǎC. C. Là nền quộc phòng bảo vệ quyền lợi của dân. D. Là nền quốc phòng "của quân đội công an, dân quân tự vệ".
Câu 11. Khẳng định nào sau đây là đúng về quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân? A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền dân chủ của công dân. A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền bình đẳng của công dân. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền tự do của công dân. D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền tự nhiên của công dân. Câu 12. Theo quy định của pháp luật,công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật. B. Khám tuyển nghĩa vụ quân sự C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. D. Đǎng kí hiến máu nhân đạo. Câu 13: Công dân có các quyên trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội như quyền tự do ngôn luận, báo chí,hội họp, __ các quyền này được quy định bởi A. Hiến pháp. B. Chính phủ. D. Hội đồng nhân dân. C. Chủ tịch nướC. Câu 14: Theo quy định của pháp luật,trừ những trường hợp bị cấm, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân? B. 20 tuổi. C. 21 tuổi. D. 16 tuổi. A. 18 tuổi. Câu 15. Quyền của công dân thực hiện quyền lựa chọn người đại diện của mình vào cơ quan quyền lực nhà nước là A. quyền bầu cử.B. quyền ứng cử. C. quyền đề cử. D. quyền giới thiệu. Câu 16: Theo quy định của pháp luật,công dân không được thực hiện quyền Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi A. bị mất nǎng lực hành vi dân sự. B. đang thực hiện cách li y tế. C. đang bị tạm giữ, tạm giam. D. tham gia công tác biệt phái. Câu 17. Theo quy định của pháp luật,ý kiến nào dưới đây là đúng về tỉ lệ nữ tham gia làm đại biểu Hội đồng nhân dân? A. Nữ chi cần có một người đại diện là đượC. B. Cần đảm bảo tỉ lệ thích đáng nữ đại biểu. C. Ti lệ nữ phải bằng với tỉ lệ nam. D. Tỉ lệ nữ nhất định phải nhiều hơn nam. Câu 18: Trong cuộc họp thôn Q, ông D trường thôn lấy ý kiến về việc các hộ gia đình đǎng ký tham gia làm du lịch vǎn hóa cộng đồng, thì bị chị P và chị X phản đối với lý do như vậy sẽ phá vỡ vǎn hóa đặc trưng của dân tộc mình. Thấy vậy anh K đã trình bày quan điểm ủng hộ ông D và cho rằng phát triển du lịch vǎn hóa cộng đồng sẽ góp phân bảo tôn vǎn hóa của đồng bào dân tộc và góp phần phát triển kinh tế địa phương Quan điểm của ông D và anh K sẽ góp phần thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên các lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị - giáo dụC. B. Kinh tế - vǎn hóa. C. Vǎn hóa - giáo dục D. Vǎn hóa - chính trị Câu 19. Luật bầu cử Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân quy định đảm bảo có ít nhất 18% tổng số người trong danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội là người dân tộc thiểu số thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. Kinh tế C. Giáo dục B. Chính trị D. Vǎn hóa Câu 20: Theo quy định của pháp luật công dân vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A.Tham gia sinh hoạt cộng đồng. B.Chia rẽ khối đại đoàn kết dận tộC. C. Bảo tồn giá trị vǎn hoá truyền thống. D. Bác bỏ quan điểm trái chiều.
Câu 11. Khẳng định nào sau đây là đúng về quyền tham gia quân lí nhà nước và xã hội của công dân? A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền dân chủ của công dân. B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền bình đàng của công dân. tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền tự do của công dân. D. Quyền tham gia quản línhà nước và xã hội là quyền tự nhiên của công dân. Câu 12. Theo quy định của pháp luật.công dân thực hiện quyền tham gia quán línhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Dóng góp y kiến vào dự thào Luật. B. Khám tuyến nghĩa vụ quân sự C. Tham khào dịch vụ trực tuyến. D. Dâng kí hiến máu nhân đạo. Câu 13: Công dân có các quyền trong tham gia quan lý nhà nước và xâ hội như quyền tự do ngôn luận, bảo chí,hội họp __ các quyền này được quy định bởi A. Hiến pháp. B. Chinh phủ. C. Chủ tịch nướC. D. Hội đồng nhân dân. Câu 14: Theo quy định của pháp luật, trừ những trường hợp bị cầm, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trò lên có quyền ứng cứ vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân? B. 20 tuồi. C. 21 tuồi. D. 16 tuồi. Câu 15. Quyền của công dân thực hiện quyền lựa chọn người đại diện của mình vào cơ quan quyền lực nhà nước là A. quyền bầu cứ.B. quyền ứng cùr.C. quyền đề cứ.D. quyền giới thiệu. Câu 16: Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền Bầu cứ đại biếu Hội đồng nhân dân các cấp khi A. bị mất nǎng lực hành vi dân sự. C. dang bi tam giữ, tam giam. B. đang thực hiện cách li y tế. D. tham gia công tác biệt phái. Câu 17. Theo quy định của pháp luật,ý kiến nào dưới đây là đúng về ti lệ nữ tham gia làm đại biểu Hội đồng nhân dân? A. Nữ chi cần có một người đại diện là đượC. B. Cần đàm bào tỉ lệ thích đáng nữ đại biểu. C. Tilệnữ phài bằng với tỉ lệ nam. D. Tilent nhất định phải nhiều hơn nam. Câu 18: Trong cuộc họp thôn Q, ông D trường thôn lấy ý kiến về việc các hộ gia đình đǎng ký tham gia làm du lịch vǎn hóa cộng đồng, thì bị chị P và chị X phản đối với lý do như vậy sẽ phá vỡ vǎn hóa đặc trung của dân tộc minh. Thấy vậy anh K đã trình bày quan điểm ủng hộ ông D và cho rằng phát triển du lịch vǎn hóa cộng đồng sẽ góp phần bảo tồn vǎn hóa của đồng bào dân tộc và góp phần phát triển kinh tế địa phương Quan điểm của ông D và anh K sẽ góp phần thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên các lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị - giáo dụC. B. Kinh tế - vǎn hóa. D. Vǎn hóa-chính trị C. Vǎn hóa-giáo dục Câu 19. Luật bầu cừ Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân quy định đàm bảo có ít nhất 18% tồng số người trong danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội là người dân tộc thiếu số thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. Kinh tế B. Chinh trị D. Vǎn hóa C. Giáo dục Câu 20: Theo quy định của pháp luật công dân vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Tham gia sinh hoạt cộng đồng. B.Chia ré khối đại đoàn kết dân tộC. C. Bảo tồn giá trị vân hoá truyền thống. D. Bác bỏ quan điểm trái chiều.