Trợ giúp giải đáp Y học
Sẽ thật tuyệt vời nếu có những công cụ hỗ trợ quyết định và thông tin lâm sàng điện tử có thể giúp bác sĩ tìm thấy thông tin họ cần một cách nhanh chóng, giảm đáng kể số lượng thuốc và sai sót phẫu thuật do việc bác sĩ đưa ra quyết định kém? Hiện nay trên thị trường có rất nhiều ứng dụng trợ lý y tế có thể giúp đỡ bạn và questionai là sự lựa chọn đương nhiên vì các mô hình và thuật toán AI tiên tiến của nó.
Người trợ giúp giải đáp y tế này là một ứng dụng "ra quyết định" lâm sàng theo định hướng công cụ và thông tin y tế chuyên nghiệp. Mục tiêu là giảm sai sót về việc kê đơn thuốc của bác sĩ và xác định vị trí chăm sóc sức khỏe sơ cấp. Nó cung cấp hai dịch vụ chính: thông tin và chuyên môn cơ bản về y tế đồng thời căn cứ vào các công cụ đánh giá và chuyển đổi dựa trên hiệu thuốc của các tổ chức chăm sóc sức khỏe sơ cấp và bác sĩ.
Câu -. Thuộc tính theo l then. the kite bn định và bin ving th? b. Hanh dong c. Xu hurong d. Tinh cach Câu 8: Dâu không phài là quy luật tinh cam? a. Quy luật lây lan b. Quy luật di chuyển. Quy luật thích ứng. d. Quy luật lựa chọn. Câu 9: Một ngành của tâm lý học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý hình thàn phát triển trong hoạt động du lịch, nghiên cứu chức nǎng vai trò của tâm lý d với hoạt động du lịch là? a. Tâm lý học xã hội. b. Tâm lý dịch vụ. c. Tâm lý học. d. Tâm lý du lịch. Câu 10:*Đòi hỏi phải được quan tâm" là một trong những biểu hiện tâm lý c kiểu khách nào? a. Khách hách dịch. b. Khách do dư. c. Khách chủ động. d. Khách nóng tính. Câu 11: Phương pháp quan sát là phương pháp dựa trên việc __ có chủ đi nhằm xác định những __ của đối tượng thông qua những biểu hiện bên ng như: nét mặt, cử chỉ, ánh mắt.cách đi đứng nói nǎng, cách ǎn mặc. a. giác quan __ đặc điểm. b. tri giác __ đǎc điêm. c. tri giác __ biểu hiện. d. giác quan __ biểu hiện. Câu 12: Nhóm thuộc tâm lý điển hình là gì? a. Xu hướng, tính cách, khi chất nǎng lực. b. Xu hurong, ly tường, khi chất.nǎng lực. c. Xu huróne . lý tưởng, thái đó
qua che the, thim lý người có bản chất và hội lạch the at a Le-nin b. Martin P Andelem C. John B. Hoben d. Mác-xit. Câu 2: Tâm li học là một __ nghiên cứu sự hình thành, vận hành và phát triển của hoạt động tâm li, tire là nghiên cứu con ngurin __ the gior khách quan nghiên cứu thái độ của con người đối với cái mà họ nhận thức được hoặc làm ra"? a. hành vi __ nhin nhận b. khoa học __ nhin nhận C. hành vi __ nhận thức d. khoa hoc __ nhận thức Câu 3: Vì sao tâm lý người này khác với tâm lý người kia? a. Do mỗi người có dòng máu khác nhau. b. Do mỗi người có hoàn cảnh sống khác nhau. C. Do điều kiện giáo dục mỗi người khác nhau. d. Do mỗi người có điều kiện sống và được giáo dục trong môi trường khác nhau. Câu 4: "Tâm lý người có nguồn gốc là thế giới quan, là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người." thể hiện bản chất nào của tâm lý người? a. Bản chất chủ động. b. Bản chất khách quan. C. Bản chất xã hội. d. Bản chất xã hội và tính lịch sử. Câu 5: Quá trình tâm lý là gì? a. Là hiện tượng diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, có mở đầu, diễn biến, thúc tương đối rõ ràng. 0. Là biểu hiện tâm lí diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, có mở đầu,diễn biến thúc tương đối rõ ràng. C. Là biểu hiện diễn ra trong thời gian tương đối ngắn,có mở đầu.diễn biến, kết tương đối rõ ràng. d. Là hiện tượng tâm lí diển ra trong thời gian tương đối ngắn.có mở đầu, diễn kết thúc tương đối rõ ràng.
B. Tổ chức các diễn đàn, thi tìm hiểu, diễn tiểu phẩm __ về phòng chống bắt nạt học đường. C. Xem các hình ảnh, video clip về bắt nạt học đường trên mạng xã hội. D. Tổ chức tọa đàm về chủ đề Trường học xanh -sạch - đẹp. Câu 5: Đâu là hoạt động lao động công ích ở trường? A. Tổng vệ sinh trường lớp. B. Trồng cây xanh tại địa phương. C. Tham gia tọa đàm Trường học xanh - sạch - đẹp. D. Nhặt rác và túi ni-lông tại địa phương. Câu 6: Nội dung nào không phải là một trong những mục tiêu của các hoạt động lao động công ích ở trường học? A. Giáo dục tinh thân trách nhiệm của người học sinh đối với công việc chung. B. Bồi dưỡng tình yêu lao động. C. Phát triển kĩ nǎng hợp táC. D. Giảm thời gian học bài và làm bài tập về nhà. Câu 7: Đâu không phải là một trong những hoạt động khi thực hiện Kể hoạch chǎm sóc cây xanh ở vườn trường? A. Quét dọn, cắt tia cành lá, bắt sâu. B. Nhổ cỏ, bón phân, tưới nướC. C. Xem đoạn phim ngắn về quá trình chǎm sóc cây xanh ở vườn trường. D. Làm hàng rào bảo vệ vườn trường. Câu 8: Cách ứng xử đúng khi có người đóng góp ý kiến về điểm yếu của minh là A. Trở nên tức giận B. Lǎng nghe để tự thay đổi. C. Tự ái trước lời góp ý thiện chí. D. Cho rằng họ là người xấu. Câu 9: Đâu là cách ứng phó khi thay đổi chỗ ở? A. Xác định trước những khó khǎn, thách thức sẽ phải đối mặt khi sống ở nơi mới. B. Chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài. C. Chủ động học tập, tìm hiểu về bài họC. D. Tích cực giơ tay phát biểu. Câu 10: Đâu là biểu hiện của khả nǎng thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống? A. Buồn bã, chán nản trong học tập. B. Cǎng thẳng, áp lực trong công việC. C. Chấp nhận từ bỏ những quan điểm thói quen cũ. D. Cảm xúc thất thường. __ Câu 11: Hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực là A. Né tránh giao tiếp. B. Không biết kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ khi giao tiếp. C. Tạo được sự hiểu biết lẫn nhau. D. Chi trích, phê phán người kháC. Câu 12: Hành vi giao tiếp, ứng xử chưa tích cực là A. Thể hiện sự tôn trọng.
Câu I: Thu the ở giác quan nào tiếp nhận kích thích co hoc? A. Milit tai B. Tai, da. C. Mũi, lười D. Mát, da. Câu 2: Có mấy tập tính trong những vi dụ dưới đây là tập tính học đưoc? (1) Vet biết nói.(2) Mèo bắt chuột. (3) Em bé bú me. (4) Em bé đánh rằng vào buôi sáng. (5) Sư từ tranh giành vị tri đâu đàn. A. 2. B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Khâng định nào dưới đây về chất kích thích là không đúng? A. Chất kích thich thường là những chất gây nghiên do tác động gây ức chê thần kinh. B. Chất kich thich có thé làm thay đối chức nǎng bình thương của cơ thể theo hướng làm cơ thế phụ thuộc vào chất đó hoặc cảm giác thèm, muốn sử dụng chất đó đến mức có thể mất kiêm soát hành vi. C. Thường xuyên sử dung chất kích thích sẽ dẫn đến nghiện.roi loan tri nhớ rói loạn giấc ngủ, trǎm cảm, hoang tường, hủy hoại tế bào thần kinh. D. Việc cai nghiên rắt khó khǎn vi cơ thể đã hình thành phản xạ có điều kiện với những tác nhân gây nghiên. Câu 4: Nhing chức nǎng nào sau đây là tập tinh? (1) Tim kiếm ban tính (2) Ngân ngừa dịch bệnh (3) Tìm kiếm, bảo vệ thức ân (4) Bào vệ lãnh thổ (5) Sinh nhiêu giao từ A. (1). (3) và (4) B. (2), (3) và (4) C. (1), (3) và (5) D. (3)(4) và (5)
1. PHAY TRAC NUMUM trả lời sau, mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Hành vi., lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô là: A. Chấp nhận suy nghĩ, cách làm, tính cách hoặc phong cách ǎn mặc khác với minh của các bạn. B. Chi giúp đờ bạn bè khi có sự đề nghị, yêu cầu của thầy cô,người lớn. C. Giữ thái độ khiêm tổn, biết kiểm soát cảm xúc, không kiêu cǎng khi giao tiếp với các bạn giới hơn minh. D. Chi hợp tác làm việc nhóm với các bạn khi được thầy cô phân công.yêu cầu. Câu 2: Hành vi.lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với thầy cô là: A. Hợp tác với các bạn, thầy cô để thực hiện các hoạt động mà thầy cô giao khi bị bắt buộC. B. So sánh, đánh giá sự khác biệt trong cách giao tiếp với học sinh của các thầy cô. C. Ling nghe góp 9.nhận xét của thầy cô về bản thân. D. Khó chấp nhận sự khác biệt trong phong cách dạy học,làm việc của mỗi thầy có. Câu 3: Đầu là cách ứng xử thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô? A. So sánh, đánh giá, chỉ trích và phân xét những điểm khác biệt. B. Xa lánh và mìa mai sự khác biệt. C. Dùng ngôn ngữ cục cần, thô lô để nhận xét về điểm khác biệt. D. Chia sé cảm xúc tích cực của bản thân về sự khác biệt. Câu 4: Đâu là một trong các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường? A. Uu tiên thời gian cho các hoạt động học tập thay vi các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường.