Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
NỘI DUNG ĐỀ THI Câu 1: (2 điểm) Anh/chi hãy xác định dacute (u)ng/sai và đưa ra giải thích ngắn gọn cho các nhận định bên dưới. 1. Các sản phẩm dịch vụ khác nhau không thể nào có chất lượng đồng bộ với nhau là do tính dị chủng của sản phẩm dịch vụ. 2. Các nhà cung ứng dịch vụ chỉ nên tập trung phát triển các thành phần dịch vụ cốt lõi, không nên phát triển những thành phần dịch vụ bổ trợ. Câu 2: (2 điểm) Anh/chi hãy cho một ví dụ về sản phẩm dịch vụ thuần túy và một ví dụ về sản phẩm dịch vụ hỗn hợp, hãy phân tích các thành phần hữu hình và vô hình của các sản phẩm dịch vụ này. Câu 3: (2 điểm) Anh/chị hãy trình bày và phân tích các thành phần (yếu tố) tạo nên sự khác biệt giữa marketing hàng hóa và marketing dịch vụ.
Câu 15: Số Nhật ký chung dùng để: A. Phàn ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian B. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo mối quan hệ đối ứng tài khoản (định khoản kế toán) C. Cả A và B đều đúng Câu 16: Sổ tài sản cố định (Toàn doanh nghiệp) dùng để đǎng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ tài sản trong đơn vị: A. Từ khi mua sắm TSCĐ đến khi đưa vào sử dụng B. Từ khi đưa vào sử dụng đến khi thanh lý TSCĐ C. Từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm TSCĐ Câu 17: Để ghi "Sổ cái TK 211 -TSCĐHH" kế toán cǎn cứ vào: A. Sổ nhật ký chung có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 211-TSCĐHH B. Số dư cuối kỳ trước của TK 211- TSCĐHH C. Cả A&B đều đúng Câu 18: Số liệu ghi vào dòng "Số dư đầu kỳ này"trên số cái TK 152- Nguyên vật liệu, kế toán cǎn cứ vào: A. Các số chi tiết nguyên vật liệu B. Sổ nhật ký chung C. Số dư cuối kỳ trước của TK 152- Nguyên vật liệu Câu 19: Trên sổ cái TK 152- NVL có số dư đầu kỳ là 800 triệu đồng, tổng phát sinh Nợ là 1.200 triệu đồng, tổng phát sinh Có là 1.000 triệu đồng, số dư cuối kỳ là: B. 1.000 triệu C. 1.200 triệu A. 2.000 triệu Câu 20: Cơ sở số liệu để lập "Báo cáo tình hình tài chính"áp dụng cho DN đáp ứng giả định hoạt động liên tục là: A. Báo cáo tình hình tài chính nǎm trước và Sổ kế toán tổng hợp B. Báo cáo tình hình tài chính nǎm trước và Sổ (thẻ)kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết C. Sổ kế toán tổng hợp; Số (thẻ)kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết và Báo cáo tình hình tài chính nǎm trước Câu 21: Trên "Sổ chi tiết bán hàng"- Chi tiết bán sản phẩm A, cột "Số lượng"là: 200SP, đơn giá là: 120.000đ thì cột "Thành tiền" là: B. 264.000 .000 C. 240.000 .000 A. 120 .000.000 Câu 22: Đề ghi số liệu vào "Bảng tính giá thành" cho từng loại sản phẩm dịch vụ tron kỳ, kê toán cǎn cứ vào: A. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh kỳ này B. Bảng tính giá thành kỳ trước và số chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh kỳ này C. Bảng tính giá thành kỳ trước và các chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất k doanh kỳ này Câu 23: "Giấy thanh toán tạm ứng" là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng, cǎn cứ:
Câu 7: Tài sản cô định A có giá mùa chua có chuyển là 2.000.000d chi phí chạy thử là 1.000.000d Kế toán xác định so then vào cột "Nguyên giá TSCĐ" trên "Biên bản giao nhận TSCĐ" là: A. 47.000 .000đ B 48.000.000d C. 45.000 .000đ Câu 8: Cột "Thành tiền"" trên "Phiếu xuất kho "được tính như sau: A Thgrave (hat (a))nh tihat (e)n=Sacute (hat (o)) lurong yacute (hat (e))u chat (a)u times Don gihat (a) Thgrave (hat (a))nh tihat (e)n=Sacute (hat (o)) luron B C. Cả A và B đều sai Câu 9: Sổ Nhật ký chung là: A. Sổ kế toán tổng hợp B. Sổ kế toán chi tiết C. Cả A và B đều sai Câu 10: Cǎn cứ đề ghi vào "Sổ cái TK152- Nguyên vật liệu" theo hình thức Nhật ký chung là: A. Số kế toán chi tiết nguyên vật liệu B. Số dư cuối kỳ trước của TK 152- Nguyên vật liệu và Sổ nhật ký chung (các nghiệp vụ liên quan đến TK152- Nguyên vật liệu) C. Phiếu nhập kho , phiếu xuất kho Câu 12: Cǎn cứ để lập "Thẻ tài sản cố định" là: A. Biên bàn giao nhận TSCĐ; Biên bản đánh giá lại TSCĐ ; Các tài liệu kỹ thuật có liê quan B. Biên bản thanh lý TSCĐ; Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ C. Cả A và B đều đúng Câu 13: "Biên bản giao nhận tài sản cố định" là cǎn cứ đề: A. Giao nhận tài sản cố định B. Giao nhận tài sản cố định, ghi sổ (thẻ) TSCĐ và số kế toán có liên quan C. Giao nhận tài sản cố định, Ghi số (thẻ) tài sản cố định Câu 14: Đê ghi vào "Thẻ kho (Sô kho)" kế toán sử dụng các chứng từ: A. Phiếu nhập kho . Phiếu xuất kho, Hoá đơn giá trị gia tǎng B. Phiếu nhập kho . Phiếu xuất kho C. Phiếu nhập kho . Phiếu xuất kho, Giấy báo của ngân hàng
BÀI TẬP TINH HƯỚNG CHƯƠNG 2 Tình huống 2.1. Giá trị trọn đời của khách hàng (CLV) và quản trị quan hệ khách hàng (CRM) trong ngân hàng thương mại Các ngân hàng thương mại sau nhiều nǎm kinh doanh nhận thấy,họ cần phải đo lường CLV. Hơn nữa, các ngân hàng cần phải đo lường được tỷ phần danh mục khách hàng đề xác định được những nhóm khách hàng quan trọng, những nhóm khách hàng có giá trị khác nhau đối với kết quả kinh doanh của họ. Thật dễ hiểu là tại sao bán chéo lại là một thách thức với những người cung ứng dịch vụ tải chính. Bởi vi trừ khi ngân hàng biết rõ nhu cầu tài chính của một khách hàng cần được đáp ứng là gì,rất khó để gợi ý cho họ cần phải sử dụng thêm những dịch vụ gi. Một hệ thống thu thập thông tin kinh doanh tự động có thể cung cấp cho ngân hàng cái nhìn toàn cảnh về khách hàng.Những giao dịch có thể được xử lý với những dữ liệu về nhân khẩu và địa lý đo lường doanh thu và lợi nhuận cũng như những dữ kiện lịch sử về dịch vụ khách hàng yêu cầu.Với một bức tranh toàn cành như thế, ngân hàng có thể nhìn nhận khách hàng một cách đa chiều và từ đó có thể thiết kế những chương trình kinh doanh và phục vụ khách hàng thỏa mãn được yêu cầu của họ. Một trong những cách nhìn đa chiều về khách hàng là khả nǎng tập hợp những khách hàng sử dụng đa dịch vụ trên quan điểm hộ gia đình. Lợi ích của cách nhìn tích hợp nhu cầu dịch vụ ngân hàng theo hộ gia đình rất có giá trị cho các quyết định kinh doanh của ngân hàng. Những dịch vụ tài chính đa phương tiện cũng cần được nhìn một cách tổng thể.cơ hội đầu tư có thể gắn liền với những sự kiện của các thành viên gia đình cùng chung sống và chi phí marketing có thể giảm xuống thông qua việc cung cấp cách tiếp cận theo hộ gia đinh. Mỗi ngân hàng đều có một tập hợp khách hàng hết sức đa dạng. Một phần trong chiến lược CRM của ngân hàng là phân tích danh mục khách hàng để xác định những phân đoạn bán lẻ mang tính chiến lược quan trọng. Phân tích danh mục khách hàng của ngân hàng giúp họ nhận ra các nhóm khách hàng có giá trị nhất. Ví dụ, ngân hàng nhận thấy khách hàng trong độ tuổi 25-35 những người làm các công việc chuyên môn cao, hững người có tài sản thế chấp và/hoặc sở hữu thẻ tín dụng là nhóm khách hàng chiến lược quan trọng nhất. Đây là những khách hàng sinh lời nhất cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ dựa trên tính LTV để dự tính về thu nhập tương lai từ phí, lãi suất và những phí khác trong suốt quãng đời của mỗi khách hàng trong nhóm khách hàng chiến lược này. Câu hỏi 1. Tại sao các ngân hàng lại cần xác định giá trị suốt đời của khách hàng? 2. Ngân hàng cần phân tích những dữ liệu nào để tính CLV của khách hàng và để xây dựng được danh mục khách hàng dựa trên giá trị suốt đời của khách hàng mang lại cho họ? 3. Ngân hàng cần phải làm những gì để có thể xây dựng và duy trì mối quan hệ với các khách hàng có giá trị cao?
Câu 4: Cho bàng số liệu: Quy mô GDP theo giai hiện hành của khu vực Tây Nam A giai đoạn 2000-2020 (Don vi: TI USD) Năm & 2000 & 2005 & 2010 & 20215 & 2020 Tày Nam & 1083,1 & 1613,4 & 3260,9 & 341479 & 3184,2 A Quy mô GDP Tây Nam Á từ năm 2000 - 2020 tăng liên tục. b) Quy mô GDP Tây Nam Á từ năm 2000 - 2020 tăng gấp 2.9 lần c) Quy mô GDP Tây Nam Á từ năm 2000 - 2015 tăng liên tục. d) Quy mô GDP Tây Nam Á từ năm 2000 - 2015 tăng hến tục. PHÀN III (1.5 ĐIÊM). Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời năm. Mỗi câu hỏi em hãy tim câu trả lời đúng và viết kết quả. Câu 1. Biết giữ xuất khẩu của khu vực Đông Nam Á là 1676, si U50, trị giá nhập khẩu là 1526,6 ti USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của ti USD) Câu 2. Năm 2020 đã 5 Việt Nam 8976 triệu người, dịch tịch là 331,2 nghịn mathrm(km)^2 . Mặt độ đản số của Việt Nam là bao nhiêu người/ mathrm(km)^2 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/ mathrm(km)^2 ). Câu 3. Năm 2020 ti lệ sinh của Thái Lan là 176,9 tri lệ tỉ lệ tỉ lệ 8 % . Tính tỉ lệ giả tăng tỷ nhiên của Thái Lan năm 2018 lầ bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ một chữ số thập phân) Câu 4. Cho bảng số liệu: SẢN LƯợNG LƯƠNG THỰC CỦA VIÉT NAM, GIAI ĐOẠN 2010-2020 Năm & 2010 & 2015 & 2019 & 2020 }(c) Sản lượng lương thực (nghìn tán) & 4463,2 & 50379,5 & 48230,9 & 4731,0 Câu 6. Cho bảng số liệu: SẢN LƯợNG LƯƠNG THỤC CỦA VIÉT NAM, GIAI ĐOẠN 2010-2020 Câu 7. Công số liệu: SẢN LƯợNG LƯƠNG THỤC CỦA VIÉT NAM, GIAI ĐOẠN 2010-2020 Năm tốc độ tăng trường của sản lượng lượng thực của Việt Nam năm 2020 (chọn năm 2010 100%. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị củ