Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
53. Nhà đầu tư nào phù hợp với thị trường trái phiếu? A. Nhà đầu tư muốn lợi nhuận cao dù rủi ro lớn B. Nhà đầu tư thích sự ổn định và ít rủi ro C. Nhà đầu tư muôn sở hữu một phân công ty D. Nhà đầu tư muốn tham gia giao dịch phái sinh 54. Chứng khoán phái sinh khác với cổ phiếu và trái phiếu ở điểm nào? A. Có thể được giao dịch mà không cần tài sản cơ sở B. Giá trị phụ thuộc vào biến động của tài sản cơ sở C. Không có rủi ro tài chính D. Luôn có lợi nhuận ổn định 55. Thị trường nào có rủi ro cao nhất? A. Thị trường trái phiếu B. Thị trường cổ phiêu C. Thị trường chứng khoán phái sinh D. Thị trường tiền tê 56. Tai sao nhiều nhà đầu tư sử dụng chứng khoán phái sinh? A. Để đầu cơ và kiếm lợi nhuận từ biến động giá B. Vì chứng khoán phái sinh không có rủi ro C. Vì giá trị của chứng khoán phải sinh không bị ảnh hưởng bởi thị trường D. Để tránh mua cổ phiếu và trái phiếu
45. Ai có thể phát hành trái phiếu? A. Chính phủ B. Doanh nghiệp C. Ngân hàng trung ương D. Cả A và B 46. Điểm khác biệt chính giữa cổ phiếu và trái phiếu là gì? A. Cổ phiếu có kỳ hạn còn trái phiếu thì không B. Cổ phiếu có thể mang lại lợi nhuận từ cổ tức . còn trái phiếu có lãi suất cố định C. Trái phiếu có rủi ro cao hơn cổ phiếu D. Cổ phiếu do chính phủ phát hành 47. Đặc điểm nào sau đây đúng với trái phiếu? A. Mang lại lãi suất cố định B. Không có rủi ro tài chính C. Không thể giao dịch trên thị trường chứng khoán D. Chỉ có thể phát hành bởi doanh nghiệp 48. Vì sao nhà đầu tư chọn mua trái phiếu thay vì cô phiếu? A. Trái phiếu có lợi nhuận cao hơn cổ phiếu B. Trái phiếu có rủi ro thấp hơn và mang lại thu nhập ổn định C. Trái phiếu luôn tǎng giá trị theo thời gian D. Cổ phiếu không mang lại lợi nhuận 49. Chứng khoán phải sinh là gì? A. Chứng khoán được phát hành bởi chính phủ B. Công cụ tài chính có giá trị phụ thuộc vào tài sản cơ sở C. Cổ phiếu của các công ty khởi nghiệp D. Một loại trái phiếu có kỳ hạn dài 50. Ví dụ nào sau đây là chứng khoán phái sinh? A. Hợp đồng tương lai (futures) B. Cổ phiếu của Apple C. Trái phiếu chính phủ Mỹ D. Ko phải các loại trên 51. Chứng khoán phải sinh có chức nǎng gì? A. Giúp phòng ngừa rủi ro cho nhà đầu tư B. Tǎng giá trị cô phiêu công ty C. Là công cụ nợ do chính phủ phát hành D. Không có vai trò quan trọng trên thị trường 52. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cổ phiếu và trái phiếu là gì? A. Cổ phiếu thể hiện quyền sở hữu , trái phiếu là công cụ nợ B. Trái phiếu có rủi ro cao hơn cổ phiếu C. Cổ phiếu luôn mang lại lợi nhuận., còn trái phiếu thì không D. Trái phiếu có thể giao dịch trên sản chứng khoán tập trung
Cty xây lắp tính thuế GTGT theo pp khấu trừ,tháng 10/N có tài liệu sau: A.Giá trị sản phẩm dở dang đầu tháng: HMCT A: 621:18.500/622:9.000/623:3.500/627:9.500 HMCTB: 621:15.500/622:8.000623:3.000/627:8.500/ B.Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh (Đơn vị:1000đ) 1.Hóa đơn GTGT mua vật liệu xây dựng trị giá CHUA THUẾ 365 .000, thuế GTGT 10% chuyển thẳng đến công trường cho HMCT A 215.000, HMCT B 150.000, chưa thanh toán. 2.Xuât kho vật liệu phục vụ máy thi công 2.500 , phục vụ bộ phận quản lý công trình 1.820. 3.Giàn giáo cốp pha thuê ngoài thanh toán bằng tiền mặt phục vụ công trình 2.500. 4.Xuất kho CCDC (phân bổ 1 lần)phục vụ máy thi công 1.450, phục vụ bộ phận thi công CHUNG 3.200. 5.Trích khâu hao TSCĐ phục vụ quản lý công trình 2500, khấu hao máy thi công 9.000 6.Hóa đơn GTGT:tiền điện nước phải trả 5.300, CHUA BAO GỎM thuế GTGT 10% phân bổ cho máy thi công 2.300, cho phục vụ thi công công trình 3.000. 7.Tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng HMCT A 58.500, HMCT B 42.500. Tiền lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công 15 .000. Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý công trình 14.500 8.Thiệt hại phá đi làm lại thuộc HMCT A bao gồm trị giá vật liệu xây dựng Xuất kho 13.200 .Tiền công trả cho công nhân xây dựng 5.000.Chủ đầu tư SE bồi thường 70% . Số còn lại DNXL ghi nhận vào chi phí trong kỳ 9.Theo biên bản nghiệm thu HMCT A hoàn thành và bàn giao trong tháng 10/N giá trị dự toán 450.000. chưa bao gồm thuế GTGT 10% 10.Nhận báo Có của ngân hàng đơn vị chủ đầu tư thanh toán 95% giá trị có thuế của HMCT A và khoản thiệt hại phá đi làm lại đơn vị chủ đầu tư phải bồi thường, số tiền còn lại phải ký quỹ bảo hành. Yêu cầu: 1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2.Tổng hợp chi phí sản xuất và lập bảng tính giá thành hạng mục công trình A 3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang HMCT B Biết :Đội máy thi công không tổ chức kế toán riêng. Chi phí sử dụng máy thi công phân bổ cho 2 HMCT theo số ca máy hoạt động: HMCT A 13 ca, HMCT B 10 ca. Chi phí sản xuất chung phân bổ tỷ lệ với tiền công công nhân trực tiếp sản xuất
1. Cầu thị trường về sản phẩm C&A là P=100-Q Thị trường này do một độc quyền khống chế . Chi phí của hãng độc quyền là: TC=500+2Q+Q^2 trong đó Q tính bằng triệu sản phẩm P,TC tính bằng S. a) Chi phí cố định của hãng độc quyền là bao nhiêu b) Hãy xác định giá và sản lượng tối ưu cho hãng độc quyền này? Lợi nhuận lớn nhất mà hãng này thu được là bao nhiêu? c) Nếu hãng này muốn tôi đa hoá doanh thu thì nó lựa chọn mức giá và sản lượng là bao nhiêu? 2. Công ty ABB xác định hàm chi phí trung bình của mình là : ATC=2+2Q+75/Q Trong đó: Q tính là sản lượng, chi phí tính bằng . Công ty này hoạt động trong thị trường cạnh tranh. a) Xác định hàm cung sản phẩm của doanh nghiệp trong ngǎn hạn b) Nêu giá thị trường là 38 /sgrave (a)n phẩm, Mức sản lượng tôi ưu của công ty là bao nhiêu? Mức lợi nhuận tôi đa bằng bao nhiêu? c) Nếu giá hạ xuống chi phí mức 10 công ty có lãi hay bị lỗ vốn? và có nên tiếp tục sản xuất nữa hay không?Tai sao.
37. Vì sao một số nhà đầu tư vẫn tham gia thị trường chứng khoán "chợ đen"? A. Có thể mua cổ phiếu của công ty chưa niêm yết chính thức B. Giao dịch nhanh chóng mà không cần tuân thủ quy định pháp lý C. Cơ hội kiếm lợi nhuận cao từ việc mua bán không kiềm soát D. Cả A, B và C 38. Hậu quả tiêu cực của thị trường chứng khoản "chợ đen" đối với nền kinh tế là gì? A. Gây mất niềm tin của nhà đầu tư vào thị trường chứng khoán chính thống B. Làm tǎng nguy cơ rửa tiền và giao dịch bất hợp pháp C. Gây mất ổn định tài chính và khó kiềm soát dòng vôn D. Cả A, B và C 39. Thị trường cổ phiếu là nơi giao dịch loại chứng khoán nào? A. Chứng khoán phái sinh B. Trái phiếu doanh nghiệp C. Cổ phiếu của công ty niêm yết D. Trái phiếu chính phủ 40. Cổ phiếu là gì? A. Giấy chứng nhận quyền sở hữu một phần vốn của doanh nghiệp B. Hợp đồng phái sinh có kỳ hạn C. Công cụ nợ do chính phủ phát hành D. Tài sản có giá trị cố định 41. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với cổ phiếu? A. Mang lại lợi nhuận từ cô tức và chênh lệch giá B. Có kỳ hạn và lãi suất cố định C. Giá trị có thể thay đổi theo thị trường D. Đại diện cho quyền sở hữu trong doanh nghiệp 42. Thị trường cố phiếu có thể bao gồm những loại nào? A. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp B. Thị trường tập trung và phi tập trung C. Cả A và B D. Chỉ có thị trường sơ cấp 43. Uu điểm lớn nhất của việc đầu tư vào cổ phiếu là gì? A. Lợi nhuận tiềm nǎng cao B. ít rủi ro hơn trái phiêu C. Được chính phủ bảo lãnh D. Không bị ảnh hưởng bởi thị trường tài chính 44. Trái phiếu là gì? A. Chứng khoán đại diện cho quyền sở hữu một phần doanh nghiệp B. Công cụ nợ do doanh nghiệp hoặc chính phủ phát hành C. Một loại chứng khoán phái sinh D. Không có giá trị tài chính