Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
BÀI 11: BÌNH ĐẢNG GIỚI PHÀN I: TRÁC NGHIỆM 4 PHƯƠNG ÁN LƯA CHON Câu 1: Bình đẳng giới được hiểu là: A. Nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của minh và hưởng thụ như nhau về thành quá. B. Nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình và nam được hưởng thụ thành quả nhiều hơn nữ. C. Nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của minh và nữ được hưởng thụ thành quả nhiều hơn nam. D. Nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình và hưởng thụ như nhau về thành quả trong mọi hoàn cảnh. Câu 2: Nội dung nào sau đây sai khi nói về bình đẳng giới? A. Nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau. B. Nam, nữ được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của minh. C. Nam, nữ được hưởng thụ như nhau về thành quả của sự phát triển. D. Chi có nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy nǎng lực của minh. Câu 3 Nội dung nào sau đây đúng khi nói về bình đẳng giới? A. Nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau. B. Nữ được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình nhiều hơn nam. C. Nam được hưởng thụ như nhau về thành quả của sự phát triển nhiều hơn nữ D. Nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy nǎng lực của mình. Câu 4: Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị được hiểu là: A. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước tham gia hoạt động xã hội, tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào cơ quan, tô chứC. B. Nam được tin nhiệm hơn trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. C. Nữ được tin nhiệm hơn trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. D. Nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy nǎng lực của mình. Câu 5: Nội dung nào sau đây không thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị? A. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nướC. B. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia hoạt động xã hội. C. Nam, nữ bình đẳng trong tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào cơ quan, tổ chứ D. Nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy nǎng lực của minh. à cơ hội để phát đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?
Câu 1. Đọc trường hợp sau và cho biết: ở địa phương H, sự bình đẳng về nghĩa vụ giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào? Trường hợp. Thi hành Chi thị của Chính quyền thành phố H là trong thời gian có dịch bệnh không tập trung đông người để phòng tránh sự lây lan của dịch bệnh, các tổ chức và tín đồ của tất cả các tôn giáo trên địa bàn thành phố H đã thực hiện các hoạt động sinh hoạt tôn giáo bằng hình thức trực tuyến. Các chức sắc, chức việc, nhà tu hành, người đại diện, ban quản lí cơ sở tôn giáo thường xuyên hướng dẫn tín đồ và người dân nghiêm chinh chấp hành những quy định về phòng,chống dịch của Chính quyền thành phố. A. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo đều tuân thủ pháp luật. B. Các tín đồ chi cần tuân theo những giáo lí, giáo luật của tôn giáo mình. C. Chính quyền thành phố H nghiêm câm sự hoạt động của các tôn giáo. D. Chính quyền thành phố H có sự phân biệt đối xử giữa các tôn giáo. Câu 2. Các tổ chức tôn giáo, cũng như người theo các tôn giáo khác nhau dù ở bất kì cương vị nào nếu vi phạm pháp luật A. phải từ bỏ sở hữu mọi tài sản. B. phải tham gia lao động công ích. C. bị xử lí theo quy định của pháp luật. D. được quyền phủ nhận lời khai nhân chứng. Câu 3. Các tôn giáo bình đẳng với nhau về trách nhiệm pháp lí biểu hiện như thế nào trong trường hợp sau? Trường hợp. Trong thời gian có dịch bệnh,chính quyền thành phố S đã ra quy định cấm tụ tập đông người, nhằm hạn chế sự lây lan của dịch bệnh, nhưng cơ sở của tôn giáo T và của tôn giáo N vẫn lén lút tổ chức sinh hoạt tôn giáo dẫn đến dịch bệnh lây lan nhiều tại địa phương Khi bị phát hiện, chính quyền thành phổ đã yêu cầu cả hai cơ sở tôn giáo T và tôn giáo N phải tạm dừng sinh hoạt tôn giáo và xử phạt hành chính đối với cả hai cơ sở tôn giáo này. A. Chính quyền thành phố S xử phạt hành chính đối với cơ sở của tôn giáo T và N. B. Chính quyền thành phố S nghiêm cấm tôn giáo T và N hoạt động tại địa phương. C. Chính quyền thành phố S có sự phân biệt đối xử giữa tín đồ hai tôn giáo T và N. D. Dù vi phạm pháp luật nhưng cơ sở của hai tôn giáo T và N không bị chính quyền xử lí. Câu 4. Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo không đem lại ý nghĩa nào sau đây? A. Huy động nguồn lực của các tôn giáo trong phát triển đất nướC. B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự ổn định chính trị của đất nướC. C. Thể hiện chính sách đại đoàn kết tôn giáo của Đảng, Nhà nướC. D. Góp phần củng cố và tǎng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộC. Câu 5. Hành vi của chủ thế nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quyền bình đǎng giữa các tôn giáo? Tình huống. Anh A và chị B quen nhau được một thời gian và hai người quyết định tiến đến hôn nhân. Tuy nhiên,bố mẹ anh A phản đối vì cho rằng chị B không cùng tôn giáo. Gia đình còn yêu cầu anh A phải tìm người phù hợp để kết hôn. Biết được thông tin, anh T (cán bộ xã nơi anh A sinh sống) đã tiếp xúc và giải thích cho gia đình anh A về vấn đề bình đẳng giữa các tôn giáo, không được cản trở hôn nhân tiến bộ. Tuy nhiên, bố mẹ anh A vẫn kiên quyết phản đối,không chấp thuận cho cuộc hôn nhân của con mình. A. Anh A và chị B. A. B. Anh A và anh T. C. Bố mẹ anh D. Anh T và chị B.
Câu 9: Bắt kỳ công dân nào nêu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tham gia ứng cư đại biểu hội đồng nhân dân xã là thể hiện công dân bình đẳng về hướng D. trách C. quyền A. nghĩa vu B. tập tụC. nhiệm. Câu 10: Mọi công dân đều binh đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Đảng ki hồ sơ đấu thầu. B. Xây dựng nguòn quỹ xã hội. D. Thay đồi địa bàn cư trú. C. Bào vệ an ninh quốc gia. Câu 11: Công dân dù ở cương vị nào. khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy đinh là A. công dân bình đẳng về kinh tế. B. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. C. công dân binh đầng về trách nhiệm pháp li. D. công dân binh đầng về chính trị Câu 12: Bình đầng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được A. tim kiếm việc làm theo quy định. B. miến, giảm mọi loai thuế. C. ủy quyền bò phiếu bầu cư. D. công khai danh tính người tố cáo Câu 13: Nội dung nào sau đây the hiện mọi công dân đều binh đẳng về việc thực hiện nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội? A. Chủ động tầm soát sức khóe. B. Đề nghị hiến tặng nội tạng. C. Tìm hiếu vǎn hóa dân gian. D. Tham gia bảo vệ môi trường. Câu 14: Theo quy định của pháp luật.nội dung nào sau đây thể hiện công dân binh đẳng của trong việc hướng quyền? A. Hỗ trợ việc cấp đối cǎn cướC. C. Nghi việc không có lí do chính đáng người bệnh. B. Tham gia bảo về Tổ quốc D. Từ chối công khai danh tính Câu 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc địa vị, giới tinh, tôn giáo là thể hiện quyền bình đǎng nào dưới đây? A. Bình đẳng về thành phần xã hội. B. Bình đẳng dân tộC. C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ D. Bình đẳng tôn giáo. Câu 16: Quyền bình đǎng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc, khi tiến hành hoạt động kinh doanh mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Thành lập quý bảo trợ xã hội C. Lấp đặt hệ thống phần mềm quản lí. nghiệp. D. Cổ phần hóa tài sản doanh Câu 17: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đǎng kí và cấp giấy phép kinh doanh là thể hiện bình đẳng về A. tập tụC. B. trách nhiệm. C. nghĩa vụ D. quyền Câu 18: Bất ki công dân nào đủ điều kiện theo qui định của pháp luật đều được bình đàng về hưởng quyển và phải A. ủy quyền lập di chúc thừa kế. nướC. B. thực hiện nghĩa vụ trước Nhà C. truyền bá các nghi lễ tôn giáo. D. chia đều các nguồn thu nhập.
Từ hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật em giúp ra được bài học gì? lấy ví dụ thực tiễn về các quan điểm đó và liên hệ nội dung trên trong quá trình học tập và
Câu 24: Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều binh dang về quyền và nghĩa vụ công dân, không A. phân biệt đối xử vi lý do tôn giáo. B. mê tín dị đoan C. lợi dung tôn giáo. D. buôn thần bán thánh. Câu 25: Thấy trong khu dân cư của minh có lò giết mổ gia cầm gây ô nhiễm môi trường nhân dân trong khu dân cư cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xâ hội trên địa bàn khu dân cư minh? A. Yêu cầu lò mô gia cầm ngừng hoạt động. B. Đòi lò giết mỗ gia cầm bồi thường vì để ô nhiễm. C. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân phường để ngừng hoạt động của cơ sở này. D. Đe dọa những người làm việc trong lò giết mỗ gia cầ Câu 26: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền của công dân trong trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Anh H luôn tham gia phát biểu xây dựng cho sự phát triển của thôn trong cuộc họp B. Chú X đóng góp ý kiến xây dựng Luật Đất đai 2024. C. Thôn N luôn lắng nghe ý kiến phản hồi của người dân trong thôn. D. Là tố trường dân phố nhưng bà M tỏ thái độ khó chịu khi bác B phát biểu nhiều ý kiến trong cuộc họp. Câu 27: Nội dung nào sau đây sai khi nói về bình đẳng giới? A. Chỉ có nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy nǎng lực của minh. B. Nam, nữ được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình . C. Nam, nữ được hưởng thụ như nhau về thành quả của sự phát triển. D. Nam nữ có vị trí, vai trò ngang nhau. Câu 28: Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi cản trở việc thực hiện quyền bầu cư, ứng cứ thi bị phạt tủ A. 1 nǎm đến 2 nǎm B. 2 nǎm đến 3 nǎm. C. 3 nǎm đến 4 nǎm. D. 4 nǎm đến 5 nǎm.