Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
Câu 1: Đâu được coi là sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ đối với công dân trong các câu dưới đây? A. Mọi công dân đều được quyền tự do chọn tín ngưỡng.tôn giáo của mình. B. Không được phép áp đặt phân biệt giới tính đối với công dân. C. Mọi công dân đều được hưởng quyên và thực hiện nghĩa vụ của mình. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. I. Trắc nghiệm Câu 2: Bình đǎng giữa cha mẹ và con có nghĩa là? A. Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con. B. Cha mẹ có quyền yêu thương con gái nhiều hơn con trai. C. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai. D. Cha me yêu thương, chǎm sóc con đè hơn con nuôi. Câu 3: Theo quy định của pháp luật,công dân bình đǎng trước pháp luật khi thực hiện nghĩa vụ A. nộp thuế. B. đầu tư các dự án kinh tế. C. đóng góp quỹ bảo trợ xã hội. D. thành lập doanh nghiệp tư nhân. Câu 4: Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân - đó là quy định pháp luật về bình đǎng giới trên lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Hôn nhân và gia đình. D. Vǎn hóa và giáo dụC. Câu 5: Bất kì người nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù hợp với khả nǎng của mình là thể hiện công dân bình đẳng trong A. thực hiện quyền lao động. B. thực hiện quan hệ giao tiếp. C. việc chia đều của cài xã hội. D. việc san bằng thu nhập cá nhân. Câu 6: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng B. che giấu hành vi bạo lựC. C. ngǎn cản mọi nghi lễ tôn giáo. D. kế hoạch hóa gia đình.
Câu 10. Việc làm nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị? A. Đối xử bình đẳng tại nơi làm việC. B. Tự do lựa chọn ngành nghề. C. Nộp đơn ứng cử đại biểu Quốc hội. D. Chia sẻ việc chǎm sóc con. Câu 11. Một trong những hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử là dẫn đến A. giảm lòng tin của nhân dân . B. sai dự toán kinh phí. C. giảm thời gian nghi ngơi. D. sai lệch cơ cấu đại biểu. Câu 12. Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân sử thảo luận về kế hoạch sử dụng đất của địa phương là đảm bảo cho người dân thực hiện tốt quyền nào dưới đây? A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội B. Quyền tham gia quản lý lĩnh vực đất đai. C. Quyền chia lại lợi ích địa tô. D. Quyền kinh doanh bất động sản. Câu 13. Hiến pháp quy định công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử? A. 18. B. 21. C. 16. D. 17. Câu 14. Theo quy định của pháp luật,hoạt động nào dưới đây không gắn với việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân? A. Giám sát hoạt động bộ máy nhà nướC. B. Theo dõi biến động dân số địa phương. C. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. D. Kiến nghị về chính sách tái định cư. Câu 15. Được anh L hối lộ cho một khoản tiền, ông H chủ tịch mặt trận xã X đã đưa anh L vào danh sách ứng cử hội đồng nhân dân xã. Đồng thời loại anh T một thanh niên người dân tộc thiểu số vừa tốt nghiệp đại học với lý do anh T là người dân tộc thiểu số lại tốt nghiệp đại học theo chế độ cử tuyển.Anh H chưa được đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Tôn giáo. B. Vǎn hóa. C. Kinh tế. D. Chinh trị. Câu 16. Việc đảm bảo một tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới trên lĩnh vực A. chính trị. B. gia đình. C. kinh tế. D. vǎn hóa. Câu 17. Theo quy định của pháp luật,việc làm nào dưới đây của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không vi phạm quyển bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử. B. Từ chối tiếp nhận đơn tố giác tội phạm. C. Tuyên truyền chống phá nhà nướC. D. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng.
1. Tham nhüng là hành vi của những người có __ đã lợi dụng __ đó vì vụ lợi A. quyền hạn, quyền lợi B. quyền lợi, trách nhiệm C. chức vụ, trách nhiệm D. chức vụ, quyền hạn 2. Mục đích của tham nhũng là vì __ A. vụ việc B. vu án C. vu lợi D. vu thu 3. Một trong những hành vi tham nhũng là: A. Nhận hơi lọ B. Đưa quà biếu C. Nhận quá tạng D. Nhận quà biếu 4.Nguyên nhân chủ quan của tham những là: A. Quá trình chuyến đối cơ chế còn tồn tại, đan xen giữa cái mới và cái cũ B. Sự lãnh đạo.chỉ đạo đối với công tác phòng, chống tham nhũng trong một số trường hợp chưa chật chế, sâu sát, thường xuyên; xử lý chưa nghiêm C. Do ánh hướng mặt trái của cơ chế thị trường D. Do ánh hướng của tập quản vǎn hoá 5. Nguyên nhân khách quan của tham nhũng là: tác quản lý, giáo dục cán bộ, đẳng viên còn yếu kém B. Sur suy thoái đạo đức của một bộ phận nhân dân C. Do ảnh hướng mật trái của cơ chế thị trường D. Chinh sách pháp luật chưa đồng bộ 6.Nguyên nhân chủ quan của tham nhũng là: A. Quá trình chuyến đối cơ chế còn tồn tại, đan xen giữa cái mới và cái cũ B. Phẩm chất đạo đức của một bộ phận cán bộ đảng viên bị suy thoái C. Do có sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội D. Do ánh hướng của trình độ quản lý 7. Nguyên nhân khách quan của tham nhũng là: A. Đảng viên suy thoái lối sống B. Một bộ phận nhân dân suy thoái tư tưởng, đạo đức C. Do ánh hướng của tập quản vǎn hóa D. Do công cu xử lý tham nhũng chưa hữu hiệu 8. Tham nhông đé lại hậu quả về các lĩnh vực A. kinh tế, xã hội B. vǎn hóa, xã hội C. giáo dục, tư tưởng D. kinh tế, chính trị,xã hội BÀI 5. PHÁP LUẬT BẢO vỆ QUYềN LợI NGƯỜI TIÊU DUNG 1. Người tiêu dùng có quyền nào sau đây A. Tư vấn, hô trợ, hướng dân kiến thức về tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ B. Thực hiện chinh xác, đây đủ hưởng dân sử dụng hàng hóa dịch vụ C. Ghi nhǎn hàng hóa theo quy định D. Niêm yết giá hàng hóa theo quy đỉnh 2. Người tiêu dùng có nghĩa vụ nào sau đây A. Tư vấn, hô trợ hướng dân kiến thức về tiểu dùng hàng hóa,dịch vu B. Thực hiện chinh xác, đầy đủ hướng dân sử dụng hàng hóa,dịch vụ. C. Ghi nhân hàng hóa theo quy định D. Niêm yết giá hàng hóa theo quy định 3. Người tiêu dùng có quyền nào sau đây A. Yêu cầu bồi thương thiệt hại khi hàng hóa,dịch vụ không đủng tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng B. Thực hiện chính xáC.đầy đủ hướng dẫn sử dụng hàng hóa,dịch vụ C. Lựa chọn tiêu dùng hàng hóa có nguồn gốc xuất xử rõ rằng D. Lua chon tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ không làm tốn hại đến môi trường 4. Người tiêu dùng có nghĩa vụ nào sau đây A. Lựa chon hàng hóa có nguồn gốc xuất xử rô ràng B. Báo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện C. Cung cấp hướng dân sử dụng hàng hóa, dịch vụ D. Công khai giá hàng hóa.dịch vụ theo quy định của pháp luật. II.TULUÂN: 1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 2. Quyền và nghĩa vụ của người lao động tâm quan trọng của công tác phòng chống tham nhũng 4. Trách nhiệm của công dân trong việc phòng.chống tham nhũng 5. Các loại chế tài
(4.)Chủ thể trữ tình "bắt đầu lại cuộc đời" với phép màu của "một tiếng " - TỰ DO. Theo bạn, tại sao tiếng TỰ DO có thể mang đến phép màu đó?
Câu 1. Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng sâu vùng xa là góp phần thực hiện tốt quyền bình đǎng giữa các dân tộc về A. vǎn hóa. B. chính trị. C. xã hội. D. kinh tế. Câu 2. Hành vi vi phạm quyên và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội dẫn đến hậu quả nào dưới đây? A. Vi phạm quyên tự do dân chủ. B. Vi phạm trên không gian mạng. C. Vi phạm quyên bảo mật cá nhân. D. Vi phạm chính sách đối ngoại. Câu 3. Theo quy định của pháp luật,công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Sử dụng dịch vụ công cộng. B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. C. Tham khảo dịch vụ trực tuyên. D. Thay đổi kiến trúc thượng tầng. Câu 4. Chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất được gọi chung là A. các cơ sở tôn giáo. B. trụ sở họp hành tôn giáo. C. các cơ sở truyên đạo. D. các cơ sở vui chơi. Câu 5. Nam, nữ bình đǎng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được để bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tô chức, là thể hiện quy định pháp luật về bình đǎng giới trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị. B. Ngoại giao. C. Vǎn hóa. D. Lao động. Câu 6. Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện quyên bình đǎng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. giáo dụC. B. tôn giáo. C. tín ngưỡng. D. vǎn hóa. Câu 7. Theo quy định của pháp luật,việc cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào các cơ quan quyên lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng giới giới trong lĩnh vực A. chính trị. B. vǎn hóa. C. lao động. D. kinh tế. Câu 8. Quyên tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân thể hiện ở việc , mọi công dân đều có quyên A. lợi dụng tôn giáo để vi phạm. B. thành lập tố chức tôn giáo. C. xây dựng cơ sở tôn giáo. D. theo hoặc không theo tôn giáo.