Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
C. xét xư D. quản lý Câu 24: Trên lĩnh vực đối ngoại, các thế lực thù địch lợi dụng chủ trương Việt Nam mở rộng hội nhập quốc tế, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới đề: A. Kéo Việt Nam thụt lùi về kinh tế. B. Giúp Việt Nam phát triển. C. Hướng Việt Nam đi theo quỹ đạo của chủ nghĩa tư bản D. Khống chế Việt Nam về kinh tế. Câu 25: Thực hiện chiến khoảng thẳng
Câu 43 . Đâu không phải là thách thức của Liên hợp quốc hiện nay? A. Thách thức đối với uy tín của tổ chứC. C. Hiệu quả hoạt động của tổ chức không như kì vọng. B. Thách thức trong thực hiện nhiệm vụ duy trì hoà bình an ninh quốc tế sau CTL. D. Việc kết nạp thành viên còn nhiều trở ngại về thể chế. Câu 44.. Nhân xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của thế giới hiện nay? A. Đi đầu trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộC. B. Là diễn đàn đi đầu trong việc bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo. C. Có vai trò quyết định ngǎn chặn đại dịch, đe doạ sức khoẻ của loài người. D. Góp phần thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộC. Câu 45.. Với tư cách là Uỷ viên thường trực của Hội đồng Bảo an LHQ , Liên Xô đã A. hạn chế được những thao túng của Mĩ ở Liên hợp quốc B. làm thất bai âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu. C. duy trì sự lớn mạnh của phe XHCN trong Liên hợp quốC. D. có nhiều đóng góp trong việc kết thúc nhanh cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 46 . Từ khi gia nhập Liên hợp quốc , Việt Nam đã có những đóng góp vào việc A. tham gia chương trình chống tham nhũng , xóa đói giảm nghèo , quyền trẻ em __ B. có tiếng nói quan trọng nhất trong tô chức Liên hợp quốC. C. trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008-2009 D. xây dựng mối quan hệ hợp tác, có hiệu quả trên tất cả các lĩnh vựC. Câu 47.. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vị trí, vai trò của Liên hợp quốc? A. Là một tô chức quốc tế phát triển nǎng động vì sự ổn định, hợp tác của toàn thế giới. B. Là một diễn đàn quốc tế lớn nhất, vừa hợp tác , vừa đấu tranh vì hoà bình ,an ninh TG. C. Là một tổ chức quốc tế tạo dựng quan hệ thân thiện với tất cả các nước trên thế giới. D. Là một liên minh chính trị - quân sự của các nước tư bản phương Tây do Mỹ đứng đầu. Câu 48 . Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc trong bối cảnh nào sau đây? A. Cả nước hoàn thánh cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền là tuyên ngôn cơ bản về các quyền con người. Vǎn kiên này được Đại hội đồng Liên hợp quóc thông qua và tuyên bổ nghi quyết 217 A III) ngày 10/12/1948 tại Pa-ri ( Pháp). Trong đó điều 1 của Tuyên ngôn khǎng định: " Mọi người sinh ra tự do và bình đǎng về phâm cách và quyền lợi, có lý trí và lương trị , và phải đổi xử với nhau trong tình bác ái" a.Thành tựu xóa đói giảm nghèo -một bảo đảm thực thi nhân quyền vững chắc ở Việt Nam b. Xóa đói giảm nghèo , bào vệ môi trường là một mục tiêu phát triển về vai trò của Liên hợp quốc trong vân đề đảm bảo quyền con người. c. Giải quyết xung đột , tranh chấp là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. d. Hiến chương Liên hợp quốc không được xem là vǎn kiện quan trọng vì nó được xem là điều ước quốc tế nhằm đảm bảo quyền cơ bản của con người.
Câu 22. Để hoàn thiện bộ máy chính quyền Trung ương, vua Minh Mạng đã cho thành lập khối phục nên giao dục Nho học một số cơ quan mới có tên là A. Lục bộ, Lục khoa, Lục tự C. Đô sát viện . Cơ mật viện B. Đô ty, Thừa ty, Hiến ty D. Thông chính ty . Quốc Từ Giảm Câu 23. Về vị trí địa lý, biển Đông được coi là cầu nối giữa Thái Bình Dương và A. Bắc Bǎng Dương. B. Ân Độ Dương. C. Đại Tây Dương. D. Địa Trung Hải. Câu 24. Ở Biển Đông , nguồn tài nguyên thiên nhiên nào sau đây có trữ lượng vào loại lớn nhất thế giới? A. Muối biển. B. Bǎng cháy. C. Dầu khí. D. Quặng sắt. Câu 25. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của quốc gia nào sa đây? A. Trung QuốC. B. Hàn QuốC. C. Việt Nam. Câu 26. Đặc điểm chung về vị trí địa lý của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là D. Nhật Bản. A. gần với khu vực đất liền Việt Nam nhất B. nằm ở vị trí trung tâm của Biển Đông C. đều thuộc khu vực miền Bắc Việt Nam D. đều thuộc khu vực miền Nam Việt No. Câu 27. Biển Đông là vùng biển chung của 9 quốc gia ở châu Á, trong đó có A. Trung Quốc B. Lào C. Ân Độ D. Nhật Bản Câu 28. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tầm quan trọng của Biển Đông về quốc phòng, an ninh đối với Việt Nam? A. Tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế biển đa dạng B. Là cửa ngõ , tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa. C. Là con đường giao thương giữa các vùng trong cả nướC. D. Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển thương mại hàng hải
Câu 13. Nội dung nào sau đây thể hiện tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông? A. Là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp nhất trên thế giới. B. Là tuyến hàng hải nối Thái Bình Dương với Bắc Bǎng Dương C. Có nguồi tài nguyên thiên nhiên biển phong phú. D. Là tuyến giao thông hàng hài duy nhất trên biển. Câu 14. Cả hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa đều tạo thuận lợi để Việt Nam phát triển ngành kinh tế nào sau đây? A. nông nghiệp lúa nước B. lâm nghiệp D. khai thác hải sản C. công nghiệp chế tạo Câu 15. Một trong những nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở thềm lục địa Việt Nam ở Biển Đông là B. gỗ lim. C. cánh kiến. D. đồi mồi. A. dầu khí. Câu 16. Hệ thống các cảng nước sâu và càng trung bình được xây dựng dọc Biển Đông là điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển ngành kinh tế chủ yếu nào sau đây? A. nông nghiệp lúa nướC. B. thương mại hàng hải. D. khai thác tài nguyên biển. C. nuôi trồng thủy sản. Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải là bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)? A. Xây dựng lực lượng chống giặc ngoại xâm. B. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. C. Nghệ thuật quân sự đánh giặc giữ nướC. D. Nâng cao sức nǎng lực lãnh đạo của Đảng. Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn? A. Đập tan quân xâm lược Xiêm và Thanh, bảo vệ độc lập dân tộc B. Kết thúc 20 nǎm nhà Minh đô hộ, mở ra thời kì mới của đất nướC. C. Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt cơ sở thống nhất quốc gia D. Đưa Đại Việt trở thành cường quốc hàng đầu khu vực Đông Nam Á Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những cải cách về chính trị của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế ki XIV đầu thế kỉ XV? A. Hạn chế gia nô, chủ gia nô chỉ được có một số nô tì nhất định B. Hạn chê sự phát triển thái quá của Phật giáo và Đạo giáo. C. Xóa bỏ tình trạng che giấu, gian dối về ruộng đất. D. Thành lập nhiều cơ quan, đặt ra nhiều chức quan mới. Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV? A. Bước đầu ổn định tình hình xã hội, củng cố tiềm lực đất nước B. Là cuộc cải cách triệt để giúp đất nước vượt qua khủng hoảng. C. Góp phần xây dựng nền vǎn hoá,giáo dục mang bản sắc dân tộC. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về việc trị nướC. Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa cải cách của vua Lê Thánh Tông thế kỉ XV?