Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
STT Nội dung vào cột Đúng, chữ S vào cột Sai trong các câu sau đây square square square square square square square square square square square Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c),d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 34: Đọc đoạn tư liệu sau đây: square Tư liệu 1: "Tất cả mọi người sinh ra có quyền bình đẳng Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được Sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc". (Tuyên ngôn Độc lập (Mĩ, nǎm 1776) Tư liệu 2: "Điều 1. Con người sinh ra đều có quyền tự đó và bình đẳng Những sự phân biệt xã hội chỉ có thể dựra trên lợi ích chung. Điều 17. Quyền tư hữu là quyền bất khảyâm phạm và thiêng liêng không ai có thể bị tước bỏ" (Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, nǎm 1789)) a. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền ra đời từ cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế ki XVIII b. Điểm chung của Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp là đề cao quyên con người và quyền công dân c. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp nǎm 1789 không đề cao quyền tư hữu cả nhân vì đó là biểu hiện cho sự phân biệt giàu -nghèo trong xã hội d. Trong Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (2/9/1945) chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu nói nổi tiếng trong bản tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp Câu 65: Đọc đoạn tư liệu sau đây: *C*C cuộc cách mạng tư sản có hai nhiệm vụ cơ bản là dân tộc và dân chủ Nhiệm vụ dân tộc là xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ, đánh đuổi thực dân, giải phóng dân tộc, thống nhất thị trường , tạo thành một quốc gia dân tộc gồm đầy đủ bốn yếu tố: lãnh thổ chung.ngôn ngữ chung, nền vǎn hóa chung và nền kinh tế chung Nhiệm vụ dân chủ thể hiện thông qua việc xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế, xác lập nền dân chủ
Câu 23. Dâu là muc tiêu cua cuộc cách mang tư san Phap cuor the ki XVIII? A. Lật đồ chế độ phong kiến đimp dau vua Sac-lol B. Lạt đó ách thong tri cua thure dân Anh C. Lật đô chế độ phong kiến đứng đầu vua IuiiXVI D. Thiết lập chinh quyền của giai cap tir san va chii no. Câu 24. Tính chất của cuộc Cách mạng thang Hai nam 1917 o Nea la: A. cách mạng dân chủ tư sàn kiểu cii. B. cách mang vo san. C. cách mạng dân chủ tư sàn kiểu mới. D. cách mạng van hoa Câu 25. Diềm giống nhau cơ bàn của tinh hình nước Anh và nước Pháp trước cách mạng tư sàn là A. Xã hội đều phân chia thành các đang cap, giai cấp khác nhau. B. Deu có sự xâm nhập của quan hệ san xuát tir bàn chủ nghĩa vào nông nghiệp. C. Dều xuất hiện tầng lớp quý tộc mới và các lực lượng lao động bị bóc lot. D. Vấn đề tài chính là nguyên nhân trực tiếp làm bung no cách mang. Câu 26. Điểm giống nhau của cuộc cách mang tir san Anh và 13 thuộc dia Anh a Bắc Mỹ là A. hinh thứC. B. tinh chất. C lãnh đạo. D. muc tiêu. Câu 27. Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Hai nǎm 1917 a Nga? A. Cuộc cách mạng chống lại chế độ quân chủ lập hiến do Nga hoàng đứng dầu B. Cuộc cách mạng đặt dưới sự lãnh đạo hoàn toàn của giai cap tur san Nga. C. Cuộc cách mạng xây dựng và mở đường cho chủ nghĩa tư bàn phát triên ở Nga. D. Cuộc cách mạng mang được gọi là cách mạng dân chủ tư sản kiều mới. Câu 28. Sự kiện lịch sử nào sau dây được coi là một bước tiến lớn trong sur phát triển của lịch sử nhân loại? A. Thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại B. Bản tuyên ngôn Dọc lập (Mỹ). C. Bản tuyên ngôn Nhân Quyền và dân quyền (Pháp) D. Hợp chúng quốc Mỹ (USA) được thành lập. Câu 29. Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập 1776 của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1789 của nước Pháp là gi? A. Đề cao quyên công dân và quyền con người. B. Bảo vệ quyên lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội. C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cập tư sản. D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm. Câu 30. Các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại có sự giống nhau về A. tiền đề cách mạng. B. lãnh đạo cách mang C. động lực cách mạng. D. điều kiện lịch sử
Bối cảnh chính trị Việt Nam giai đoạn 1945 đến 1954 được cho là? A Tiến hành kháng chiến chống Mỹ B Tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp; Chiến thẳng Điện Biên Phủ C Giai đoạn Trung Quốc xâm lược. D Giai đoạn Mỹ rút khỏi Việt Nam
Câu 5. Đọc đoạn tư liệu sau đây : "Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc gồm 15 nước thành viên trong đó có 5 nước Ủy viên thường trực , thường được gọi là Nhóm P5, gồm: Mỹ , Anh, Pháp, Liên bang Nga và Trung Quốc, - có quyên quyết định các vấn đề trọng đại của thế giới. 10 nước thành viên không thường trực (gọi tắt là Nhóm E10)do Đại hội đồng Liên hợp quốc bầu ra với nhiệm kỳ hai nǎm. Việt Nam đã được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc ở nhiệm kỳ 2008-2009 và nhiệm kỳ 2020-2021 (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo , trang 8) a. 5 Ủy viên thường trực đầu tiên của LHQ là Liên Xô, Mỹ, Anh . Pháp, Trung Quốc. b. Hội đồng Bảo an có quyền quyết định mọi vấn đề của Liên hợp quốc và thế giới. c. Nguyên tắc hoạt động của thành viên Hội đồng bảo an là nhất trí cao giữa 15 nước. d. Việt Nam đã 2 lần được bâu là ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. . Liêu cau đây:
!"Theo Hiến chương , Liên hợp quốc được thành lập nhằm bốn mục tiêu: 1. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế: 2. Thúc đây quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyên bình đǎng, quyên tự quyết dân tộc và cũng cô hoà bình thế giới: 3. Thúc đầy hợp tác quốc tê để giải quyết các vấn đề kinh tê , xã hội, vǎn hóa , nhân đạo, đảm bảo quyền con người và quyên tự do cơ bản cho mọi người không phân biệt chủng tộc, giới tính, tôn giáo, ngôn ngữ, 4. Liên hợp quốc đóng vai trò là trung tâm điều hoà các nỗ lực quốc tê vì những mục tiêu trên". (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 8) a. Hiện chương là vǎn kiện chính trị quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc. b. Hiện chương đã xác định Liên hợp quốc là tô chức quốc tế lớn nhật hành tỉnh. c. Cơ sở các mỗi quan hệ quốc tế ở Hiến chương là bình đãng, tự quyết, hòa bình d. Liên Xô, Mỹ , Anh, Pháp, Trung Quốc là những nước đã chỉ phối Hiên chương.