Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ảnh đúng kết quả của cuộc cái cách hành chính dưới thời vua Minh Mạng? A. Xây dựng chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ. B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nướC. C. Cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ chặt chẽ, phân định cu thể. D. Làm xuất hiện mầm mống của xu hướng phân tán quyền lựC. Câu 21. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây? A. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ. B. Nội dung cải cách phù hợp với yêu cầu của đất nướC. C. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển. D. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại. Câu 22. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê : Thánh Tông (thếki XV) có điểm khác biệt nào sau đây? A. Tổ chức bộ máy chính quyền ở địa phương B. Thành lập lục Bộ để giúp việc cho nhà vua. C. Tǎng cường quyền lực tuyệt đối của nhà vua. D. Củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền. Câu 23. Một trong những di sản lớn nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) còn giá trị đến ngày nay là A. cách thức tổ chức bộ máy nhà nước ở trung ương. B. cách thức phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh. C. chú trọng phát triển kinh tế theo hướng hiện đại D. ưu tiên bổ nhiệm quan lại là người ở đi Câu 24. Một trong những khác biệt về nội dung cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông so với vua Hồ Quý Ly và vua Minh Mạng là tǎng cường quyền lực của chính quyền trung ương A. chia cả nước thành 12 đạo thừa tuyên B. ở trung ương , lập 1 số cơ quan mới. C. xây dựng lực lượng quân đội quy củ và mạnh mẽ D. tǎng cường quyền lực của chính quyền trung ương
b/ Thông hiêu Câu 1. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)được thực hiện trong bối cảnh A. đất nước vừa trải qua thời gian chiến tranh , bị chia cắt lâu dài. B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chinh. C. tình trạng phân quyền , thiếu thống nhất ở địa phương đã khǎc phụC. D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chinh. Câu 2. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)được thực hiện trong bối cảnh A. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nǎm giữ. B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh. C. tình trạng phân quyền , thiếu thống nhất ở địa phương đã khǎc phụC. D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chinh. Câu 3. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cành A. tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại Bắc Thành và Gia Định Thành. B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chinh. C. tình trạng phân quyền , thiếu thống nhất ở địa phương đã khǎc phụC. D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chinh. Câu 4. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh A. tình trạng phân quyền , thiếu thống nhất vẫn tồn tại đậm nét. B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chinh. C. tình trạng phân quyền , thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phụC. D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chinh.
Câu 14. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)được thực hiện trong bối cảnh? A. Tính phân quyên còn đậm nét với sự tồn tại Bắc Thành và Gia Định Thành. B. Bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh. C. Tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phụC. D. Vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh.
in thống gia biến đổi khí dịch bệnh. ội các Câu 6. Đọc đoạn tư liệu sau đây,trong mỗi ý A, B . C, D, học sinh chọn đúng hoǎc sai. "Nhận thức được sự tồn tại của các mối quan tâm lẫn nhau và các vấn đề chung giữa các nước Đông Nam Á và tin tưởng vào sự cần thiết phải tǎng cường hơn nữa các mối quan hệ đoàn kết sẵn có trong khu vực; mong muốn xây dựng một nền tảng vững chắc cho hành động chung nhằm thúc đẩy hợp tác khu vực ở Đông Nam A; các nước Đông Nam Á có trách nhiệm chính trong việc tǎng cường ổn định kinh tế và xã hội của khu vực và bảo đảm sự phát triển đất nước hoà bình và tiến bộ, quyết tâm bảo đảm sự ổn định và an ninh không có sự can thiệp từ bên ngoài dưới bất kì hình thức hoặc biểu hiện nào". (Tuyên bố Bǎng Cốc, ngày 8-8-1967 A. Tuyên bố Bǎng Cốc là vǎn kiện được đưa ra sau khi ASEAN đã được thành lập và đi vào hoạt động. B. Tuyên bố Bǎng Cốc cho thấy một trong những mục đích thành lập của ASEAN là thúc đẩy hợp táC. C. Tuyên bố Bǎng Cốc đóng vai trò là Hiến chương của ASEAN từ khi thành lập đến nǎm 2008. D. Tuyên bố Bǎng Cốc là vǎn bản pháp lí để ASEAN hiện nay trở thành một liên minh quân sư.
B CÂU HỎI ÔN LUYEN Câu 1. Bối cảnh quốc tế nào sau đây dẫn đến quá trình hình thành của Hiệnói quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? c A. Các nước Đông Nam Á giành được độc lập, thống nhất. B. Sựra đời của tổ chức NATO và các liên minh quân sự. C. Sự ra đờời của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. D. Sự phát triển của xu thế khu vực hoá trên thể giới. Câu 2. Tổ chức khu vực nào sau đây được thành lập ở Đông Nam Á nǎm A. MAPHILINDO. B. NAFTA. C. APEC. D. EU. Câu 3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập nǎm 1967 tai A. Ma-ni-la (Phi-lip-pin). B. Cua-la Lǎm-pơ (Ma-lai-x C. Ba-li (In-đô-nê-xi-a). D. Bǎng Cốc (Thái Lan). Câu 4. Các nước sáng lập ASEAN là A. Việt Nam , Thái Lan , Phi-lip-pin , Xin-ga-po , Ma-lai-xi-a. B. In-đô-nê-xi-a , Ma-lai-xi-a.Phi-lip-pin , Xin-ga-po, Thái Lan. C. Thái Lan , Phi-lip-pin, Xin -ga-po , Ma-lai-xi-a,Mi-an-ma. D. Lào, Thái Lan, Phi-lip-pin ,Xin-ga-po , Ma-lai-xi-a.