Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau: "Ngày 15/8/1945, Nhật bản tuyên bố đầu hàng đồng minh không điêu kiện. Ngay sau khi Nhật Bản tuyên bố đâu hàng đông minh , quân Nhật ở Đông Dương rệu rã , chính phủ thân Nhật Trân Trọng Kim hoang mang. Điêu kiện khách quan thuận lợi cho cuộc Tông khởi nghĩa đã đến. Trước đó, từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945 , cao trào kháng Nhật cứu nước đã diên ra trong cả nước, góp phân chuân bị lực lượng, tập dượt cho quân chúng đâu tranh, sǎn sàng tông khởi nghĩa giành chính quyên khi thời cơ đên * SGK Lịch sử 12 NXBGD tr 32 a. Quân Nhật đã thất bại,thời cơ cách mạng đã chín muôi b.Quân Nhật đã thất bại, thời cơ cách mạng đã bắt đâu xuất hiện, nhân dân hãy đứng lên giành chính quyên c.Kêu gọi nhân dân ta đoàn kết đứng lên giành chính quyên d. Quân Nhật đã thất bại, thời cơ ngàn nǎm có một đã đến, nhân dân Đông Dương cùng đoàn kết giành chính quyền.
Câu 8: Vị tướng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam là Tư lệnh Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)? Đồng chí Hoàng Vǎn Thái Đồng chí Trần Vǎn Trà Đồng chí Hoàng Minh Thảo Đồng chí Vǎn Tiến Dũng
ICH SU LỚP 10 998, tr. 101) Ngo Si Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa Nói. hạn định trên đề cặp đến ý nghĩa nào sau đây của tri thức lịch sư? phần giữ gin và phát huy các giá trị vǎn hóa truyền thong. A. Giup con nguror nhận thức sâu sắc về còi nguồn, bán sắc của dân tộC. con người đúc kết bài học kinh nghiềm từ quá khứ cho hiện tai D. Gup con nguroi du báo chính xác về những sự kiện trong tương lai. Câu 12. Việc học tập lịch sử suốt đời đem lại lợi ích nào sau đây? A. Giup con người phát triển toàn diện về mặt thể chất. B. Giup con nguroi mo rộng và cập nhật vốn kiến thứC. phong phú và đa dạng hiện thực lịch sử. D. Tach roilich sir voi cuộc sống của con người. Dây là quan diém "Học tập lịch sử chi diển ra ở trong các lớp học và khi chúng ta còn là học sinh, sinh viên". A. dung, vichi học sinh và sinh viên mới cần học tập lịch sử. B. dung, vi dây là môn học bắt buộc ở trường phó thông và đai hoC. C. sai, vi học tập và tìm hiểu lịch sử chi danh cho các nhà sư họC. D. sai, vi tất cà mọi người đều có thể học tập và tìm hiểu lịch sư. Câu 14. Tri thire lịch sử có điểm gi tương đồng với nhận thức lịch sư? A. Là duy nhất và không thay đổi theo thời gian. B. Là toàn bo nhime gi đã diển ra trong quá khir. C. Là những hiếu biết của con người ve quá khứ. D. Không dựa vào y muốn chủ quan của con người. Câu 15. Bộ phim nào sau đây sử dung chất liệu là tri thức lịch sư? B. Hurmg vi tinh thân A. Thương ngày nǎng vé C. Hoa hong tren ngure trái Uân: Đường tới Tháng Long Câu 16. Yếu tố cốt lôi trong hoạt động bào ton di sân là gi? A. Xác đinh giá tri thực tế của di sàn B. Phát huy giá tri của di sản vàn hóa. C. Dam bao tinh nguyên trạng của di sản. D. Tu bo vaphue hòi di sản thường xuyên. Câu 17. Nọi dung nào sau dây là vai trò của công tác bao ton va phat huy giá tri di sản vǎn hóa vật thể? A. Gop phàn lưu tri và thực hành di san tir the he này sang the he kháC. B. Góp phần phát triển da dang sinh hoc và làm tâng giá trị của di sản. C. Tao ra moi trurong thuận lợi cho sự sinh song va phat trien cua cac di sản D. Han ché tac động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và con nguroi den di sản Câu 18. Mor trong những vai trò của công tác bao tồn và phát huy giá trị di sản vǎn hóa phi vật the la A. khác phuc tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên đến di san B. góp phân tái tạo giữ gin và lưu truyen giá tri di sàn qua các the hệ C. gop phàn bảo ve sự da dang van hóa và đa dang sinh hoc tren toan cầu D. tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh song và phát trien cua di san Câu 19. Nội dung nào sau dây là mot trong những vai trò của cong tác bào tồn và phát huy giá tr sản thiên nhiên? A. Góp phân phát triến da dang sinh hoc bó tác động của con người đến di sản. C. Thực hành giá trị của các di sàn thiên nhiên. D. Góp phân bảo vệ sự đa dạng vǎn hóa. 20. Một trong những vai trò của du lịch đó với việc bào tồn di tích lịch sử và đi sản vǎn hóa là A. cung cấp đầy đủ những tri thức ve di tich lich sir và di sản vǎn hóa. B. thúc đáy việc bảo về di sản vǎn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia. C. thúc đẩy quá trình giao lưu vǎn hóa giữa các quóc gia.khu vực trên the gion giúp con người hương thụ giá trị của di sản thiên nhiên và di sản vǎn hóa.
Câu 36 Sau khi hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc 1975, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập và phát triển treo con đường nào? Chọn một đáp án đúng A Thể chế Quân chủ lập hiến. A B Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B C Thể chế Cộng hòa Tổng thống. C D Xu hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 37
Câu 10: Một trong những mặt tiêu cực của xu thế Toàn cầu hóa là A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộC. B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cầu kinh tế. C. kim hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. D. hạn chế sự tǎng trường nhanh về mặt kinh tế. Câu 11: Hội nghị lanta diễn ra trong bối cảnh A. Chiến tranh thế giới thứ hai chưa diển ra. B. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt. C. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúC. Câu 12: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2/1945) quân đội Liên Xô chiếm đóng: A. Tây Đức, Tây Béclin và các nước Tây Âu. B. Đông Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu. C. Nhật Bản, Triều Tiên, các nước Đông Nam hat (A) D. Trung Quốc, Đông Nam Á, Tây Âu. Câu 13: Một trong những khu vực được hội nghị I-an-ta(1945) quy định thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ là A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Mông Cổ. D. Trung Đông. Câu 14: Đến nǎm 2000, tất cả các nước trong khu vực Đông Nam dot (A) đều A. trở thành siêu cường tài chính thế giới. B. gia nhập tố chức ASEAN. C. trở thành cường quốc công nghiệp. D. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. Câu 15: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam dot (A)(ASEAN) được thành lập nǎm 1967 trong bối cảnh A. nhiều nước ở Đông Nam Á đã giành được độc lập. B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ. C. Liên Xô và Mỹ đã tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. D. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn. Câu 16: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào? A. Tiếp xúc, thoả hiệp và mở rộng liên kết. B. Thoả hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu. C. Hoà hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột. D. Hoà diu, đối thoại và hợp tác phát triển. Câu 17: Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN khi thành lập là A. phát triển kinh tế và vǎn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung. B. tǎng cường quan hệ hợp tác mọi mặt nhằm phát triển kinh tế - xã hội. C. để cùng cố quan hệ chính trị,giúp đỡ Đông Dương giành lại độc lập D. để giải quyết vấn đề xung đột Cam-pu-chia và tranh chấp ở Biển Đông.