Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Lần phân công lao động thứ ba trong các lần phân công lao động dẫn đến sự hình thành Nhà nước là: a. Thương nghiệp ra đời b. Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp. c. Chǎn nuôi tách khỏi trồng trọt. d. Sự xuất hiện của đồng tiền và giai cấp xuất hiện. Nhận định nào ĐúNG a. Viên chúc có thể là công dân Việt Nam b. Viên chúc là người làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc. c. Tất cả những người làm trong đơn vị sự nghiệp công lập đều là viên chúc. d. Viên chúc là người làm trong đơn vị sự nghiệp.
. Quy định cơ câu tô chức cơ quan nhà nước tối cao Liên bang và các nước Cộng hòa Câu 21. Cuối thế ki XIX - dầu thế ki XX, các nước tư bản chuy ên sang giai đoạn nào sau đây? A. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan C. Chủ nghĩa tư bản hiện đại. B. Tự do cạnh tranh D. Đế quốc chủ nghĩa. Câu 22. Từ nửa sau thế kỉ XIX , Nhật Bản tránh được nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây là do A. liên minh quân sự với các nước tư bản lớn. B . sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây. C. tiến hành cải cách dất nước trên nhiều lĩnh vựC. D. tiến hành cuộc nội chiến lật đổ phong kiến Câu 23. Cuộc Duy tân Minh Trị nǎm 1868, ở Nhật Bản được xem là A. cuộc cách mạng tư sản triệt đế nhất. C. cuộc đấu tranh giải phóng dân tộC. B. cuộc đấu tranh thống nhất lãnh thổ D. cuộc cách mạng tư sản không triệt để Câu 24. Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc vào thời gian nào? A. Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX B. Từ nửa sau thế kỉ XVII C. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế ki XX. D. Từ nửa sau thế kỉ XX
Bài 6-HẢNH TRÌNH DI DÊN ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á Cau 1.Trong các thể kỷ XVI - XIX, phong trào đầu tranh chồng thực dân xâm lược bùng nô sớm ở những quốc gia Đông Nam Á nào sau đây? A. In-đô-nê-xi-a và Miền Điện. B. In-đô-né-xi-a và Phi-lip-pin . C. Việt Nam và Lão D. Mà Lai và Phi-lip-pin Câu 2. Từ thế kỉ XVI đến thể kỉ XIX.nhân dân In-đô-nê-xi-a đầu tranh chống lại nước thực dân nào sau đây? A. Ha Lan B. Tây Ban Nha C. Anh D. Pháp Câu 3. Từ giữa TK XVI đến cuối TK XIX, nhân dân Phi-lip -pin đầu tranh chống lại nước thực dân nào sau đây A. Tây Ban Nha. B. Bố Đảo Nha C. Mi. D. Hả Lan. Câu 4. Cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất trong cuộc đầu tranh chống thực dân Tây Ban Nha của nhân dân Phi-lip-pin A. Đi-pô-nê -gô-rô. B. Ca-vi-tô C. Bô-ni-pha-xi-ô. D. Đa-ga-hô Câu 5. Từ nữa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của nước thực dân nào sau đây? A. Anh B. Pháp. C. Hà Lan. D. Tây Ban Nha Câu 8. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Campuchia chống thực dân Pháp trong những nǎm 1863 -1866 do ai lãnh đạo A. Pu-côm-bô. B. A-cha Xoa. C. Com-ma-đam. D. Si-vô-tha Câu 9. Cuối thế kỉ XIX, ở Đông Nam Á phong trào đầu tranh theo ý thức hệ phong kiến dần được thay thể bằng phong trào đầu tranh theo xu hưởng nào sau đây? A. Vô sàn. B. Tư sản. C. Li khai D. Cực đoan. Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, tại Đông Nam Á, Đảng Cộng sản nước nào được thành lập sớm nhất A. Việt Nam. B. Ma Lai. C. Phi-lip-pin D. In-đô -nê-xi-a. Câu 11. Trong nâm 1930 ở Đông Nam Á, Các Đảng Cộng sản đã ra đời ở những quốc gia nào sau đây? A. Việt Nam, Mã Lai Xiềm và Phi-lip-pin. B. Việt Nam, Mã Lai Xiêm và In-đô-nê-xi-a C. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Xin-ga-po. D. Việt Nam, Mã Lai , Xiêm và Miền Điện. Câu 12. Nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Sự lãnh đạo cách mạng của giai cắp tư sản dân tộC. B. Sự liên minh giữa các đảng tư sản với đảng cộng sản. C. Sựra đời và lãnh đạo cách mạng của các đảng cộng sản. D. Sự liên minh giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản. Câu 13. Trong những nǎm 1930-19S1, cách mạng Đông Dương đặt dưới sự lãnh đạo của A. Đảng cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng cộng sàn Đông Dương. D. Đảng Nhân dân cách mạng Lảo. Câu 14. Nǎm 1945 quốc gia giảnh độc lập sớm nhất ở Đông Nam Á là A. Inđônêxia. B. Lào. C. Campuchia D. Việt Nam. Câu 15. Nǎm 1945 những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập? A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,Lào. B. In-46-nê-xi-a. Việt Nam, Cam-pu-chia C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-lip-pin. Câu 16. Trong giai đoạn D. In-đô-nê-xi-a. Việt Nam, Ma-lai-xi-a 1954-1975 nhân dân ba nước Đông Dương đấu tranh chống kẻ thù chung là A. thực dân Pháp. B. để quốc Mĩ. C. thực dân Anh. D. thực dân Hà Lan. Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia nào ở Đông Nam Á giảnh và tuyên bố độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản? A. Việt Nam và Lào B. Lào và Inđônêxia C. Việt Nam, Lào và Inđônêxia. D. Mianma, Việt Nam Malaixia Câu 18. Trước khi giành độc lập, Xin-ga-po là thuộc địa của nước nào sau đây? A. Mĩ B. Hà Lan C. Pháp. D. Anh Câu 23. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một số nước Đông Nam Á bắt đầu quá trình tái thiết đất nước nhằm mục đích nào sau đây? A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và các tàn dư của thời kì thuộc địa. B. Liên minh với các nước phương Tây để tranh thựu viện trợ. C. Nỗ lực trở thành ủy viên thường trực của Hội đồng bào an. D. Đưa đất nước phát triển thành các cường quốc quan sự hàng đầu. Câu 24. Thời kỉ đầu sau khi độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chính sách phát triển nào sau đây A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. B. Công nghiệp hóa hướng tới xuất khẩu Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. D. Cài cách và mờ cửa. Câu 25. Sau khi tuyên bố độc lập (1984), Brunây đặc biệt chủ trọng phát triển ngành kinh tế nào sau đây? Chế biển đầu mỏ. B. Nông nghiệp. C. Điện hạt nhân. D. Công nghiệp vũ trụ.
Cau 4 Thành tựu trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam (bắt đầu từ 1986) đạt được là: Chọn một đáp án đúng A ) Kinh tế đang phát triển, chính trị ổn định , niềm tin chế độ nâng cao. B ) Hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước. C . ) Việt Nam trở thành vựa lúa lớn nhất thế giới. D Đưa đất nước phát triển trở thành con rồng D kinh tế ở Châu Á.
C. fish hinh chinh A. Sulitin minh gion các cùng ty vin và nhỏ B. Su liên minh kinh tế giữa các quốc gia D. Sulien minh gioa calenha tu bàn lớn các chhu lue ánh đúng về các tổ chức độc quyên o nước Anh Pháp. Mr những nǎm đầu the ki XX? A. Chiem kholing 50% tổng số xi nghiệp toàn châu Au và Bác Mĩ nhum chiếm 1/4 tổng số sản phẩm lim in. B. Chidm is song so may hơi nước và sóng có điện nhưng chiếm gần một nửa tồng số sản phẩm làm chiu Áu và Bắc Mĩ C. Chidm khouing 50% sống số xi nghiệp toàn thể giới nhưng chiếm 1/4 tổng số sản phẩm làm ra D. Chiem khoing 1% tổng số xi nghiệp toàn the gioi nhung chiếm gần một nữa tồng số sản phẩm làm ra Chu 15. Den truóc chiến tranh thế giỏi thứ nhất 1914, hè thống thuộc địa của quốc gia nào sau đây chiếm 14 dien tich và 1/4 dân số? C. Đế quốc Nga D. Nhật Bản A. Anh B. Bố Dào Nha Chu 16. Trong nhing nǎm cuối thể kì XIX -đầu thế kí XX, sự phát triển nhanh chóng của chủ nghĩa tư bàn kéo theo nhu cầu ngày càng cao về A. than da và đien B. hàng hóa xaxi. C. nguyên liệu và nhàn công D. hương liệu và vàng baC. Câu 17. Khi moi thành lập, Liên Xô gồm 4 nước Cộng hòa Xô viết là A. Nga, U-crai -tan và Asc-mê-ni-a. B. Nga, U-crai-na và Ngoai Cáp-ca-do. C. Nga, U-crai-na. Bê -1ô-rút-xi-a và Lit-va D. Nga, U-crai-na, Môn-đô-vô và Lat-vi-a Câu 18. Sư phá sản của các công ty, xí nghiệp vừa và nhỏ (cuối thế ki XIX-đầu thể kỉ XX) dẫn đến hệ quả nào sau đây? A. Xuất hiện các xí nghiệp khổng lồ và các tổ chức độc quyền B. Tao điều kiện đề các cuộc chiến tranh xâm lược diễn ra. C. Tinh hinh chinh trị - xã hội ở các nước rơi vào bất ổn D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa rơi vào khủng hoảng và suy thoái Câu 19. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (nǎm 1868). diễn ra dưới hình thức nào ? A. Nội chiến cách mạng B. Đấu tranh thống nhất đất nướC. C. Cài cách, canh tân đất nướC. D. Chiến tranh giảnh độc lập Câu 20. Y nào không phản ánh đúng nội dung của Hiến pháp Liên Xô nǎm 1924? A. Phân định các quyền của Liên bang và của các nước Cộng hòa. B. Ghi nhân việc hơp tác trên cơ sở tự nguyên của các nước Cộng hòa Xô viết thành một nhà nước Liên bang C. Khẳng đinh quyền lưc của chính quyền Xô viết D. Quy định cơ câu tô chức cơ quan nhà nước tối cao Liên bang và các nước Cộng hòa Câu 21. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chuyền sang giai đoạn nào sau đây? A. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan B. Tự do cạnh tranh C. Chù nghĩa tư bàn hiện đại. D. Đế quốc chủ nghĩa Câu 22. Từ nữa sau thế kỉ XIX.Nhật Bản tránh được nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây là do A. liên minh quân sự với các nước tư bản lớn. B. sự giúp đơ của các nước tư bản phương Tây. C. tiến hành cái cách đất nước trên nhiều lĩnh vựC. D. tiến hành cuộc nội chiến lật đồ phong kiến Câu 23. Cuộc Duy tân Minh Trị nǎm 1868, ở Nhật Bản được xem là A. cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất. B. cuộc đấu tranh thống nhất lãnh thổ. C. cuộc đấu tranh giải phóng dân tộC. D. cuộc cách mạng tư sản không triệt để Câu 24. Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc vào thời gian nào? A. Cuối thế ki XVIII - đầu thế kỉ XIX. B. Từ nừa sau thế kỉ XVII __ D. Từ nữa sau thế ki XX Từ nữa sau thế kỉ XX