Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
Câu 3: Để đầy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng A thực hiện giảm lãi suất cho các khoản vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, với khách hàng doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5% / nǎm. Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6% /ncheck (a)m . Ngoài ra, đôi với các nhu cầu vay tiêu dùng như mua nhà, xây sừa nhà, mua xe ô tô __ khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu tiên. a) Việc quy định mức lãi suất khác nhau đối với khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp là vi phạm quy định về hoạt động tín dụng. b) Quan hệ giữa ngân hàng và doanh nghiệp khác với quan hệ giữa ngân hàng với cá nhân ở tính hoàn trả cả gốc và lãi. c) Thúc đây sản xuất và tiêu dùng là vai trò của tín dụng đối với xã hội. d) Việc cho vay sản xuất và kinh doanh trong thông tin trên là thể hiện vai trò của ngân sách nhà nước trong nên kinh tế quốc dân.
Câu 2: Xác định mối quan hệ giữa các khái niệm sau: Công chức, người đi làm tại các doanh nghiệp tư nhân Giao nhau Bao hàm Tách rời Ngang hàng
Câu 2: Từ nhiều nǎm nay , chính sách trợ vốn ngân hàng của Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên đã giúp nhiều em có hoàn cảnh khó khǎn thực hiện được ước mơ đến với giảng đường đại học. Nhờ được vay ưu đãi, các em có kinh phí để hoàn thành khoá học, có thêm cơ hội,tìm được việc làm và phát triển bản thân, có thu nhập để thực hiện nghĩa vụ hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. a) Nhiêu sinh viên có hoàn cảnh khó khǎn được tiếp tục học tập là thể hiện vai trò của tín dụng. b) Vì đây là nguồn vốn chính phủ, nên các sinh viên không phải hoàn trả lại số tiền gốc và lãi cho ngân hàng. c) Việc sinh viên được tiếp cận nguồn vốn vay của chính phủ là thể hiện vai trò của ngân sách nhà nước. d) Quan hệ giữa ngân hàng với sinh viên vay vốn không phải là quan hệ tín dụng mà là sự hỗ trợ chi phí học tập. Câu 3:
C. CAU HOI TRÁC NGHIỆM ĐÚNG/SAI Câu 1: Ngân hàng A tiến hành cho các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tinh K vay vốn hơn 1000 ti đồng, thời hạn vay ưu đai lên đến 15 nǎm với mức lai suất 7.5% Trong 15 nǎm, các doanh nghiệp Sê cam kết thực hiện đúng các quy định pháp luật về sử dụng tín dụng.phải trả đủ số tiền lãi và vốn khi đến hạn hoàn trà. Đây là một dịch vụ tin dung phố biến dựa trên tài sản đảm bảo và uy tín của cá nhân, doanh nghiệp với ngân hàng để giúp duy trì phát triển tiêu dùng và sản xuất kinh doanh. a) Việc yêu cầu các doanh nghiệp phải trả đúng hạn thể hiện thể hiện vai trò của tín dụng trong việc hoàn trả cả gốc và lãi. b) Ngoài việc trả tiền gốc và lai theo thoả thuận, các doanh nghiệp phải đóng một khoản thuế trên số tiền vay từ ngân hàng A. c) Quan hệ giữa ngân hàng A với các doanh nghiệp và cá nhân vay vốn vừa là quan hệ tín dụng vừa là quan hệ giữa các chù thể sản xuất kinh doanh. d) Quan hệ tin dụng giữa ngân hàng và doanh nghiệp sẽ kết thúc khi người vay hoàn trả đủ cả tiền gốc và lãi theo thỏa thuận.
Thông tin 4: Để có thêm vốn thực hiện dự án chǎn nuôi, anh B hỏi ý kiến vợ và mẹ mình, sau đó anh B quyết định đến ngân hàng để nghị được vay tiền. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn , khả nǎng hoàn trả nợ vay, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 nǎm. Anh B cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thoả thuận với ngân hàng. Câu 1: Trong trường hợp này, tín dụng đã thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Thúc đầy bình đǎng giới. C. Tǎng thu ngân sách nhà nướC. Câu 2: Trong trường hợp này chủ thể sở hữu (người cho vay) là ai? A. Ngân hàng. B. Anh B. C. Mẹ anh B. D. Vợ anh B. Câu 3: Khi nào quan hệ tín dụng giữa anh B và ngân hàng chấm dứt? A. Khi anh B nhận được tiền vay. B. Khi anh B hoàn thành cả gốc và lãi. C. Khi anh B thanh toán không đúng hạn. D. Khi ngân hàng thu đủ số tiền 100 triệu. B. Thúc đầy sản xuất, kinh doanh. D. Gia tǎng tình trạng lạm phát.