Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
Câu 3: Yếu tố nào dưới đây quyết định việc ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định quyết định cho anh A vay 100 triệu đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 nǎm? A. Lịch sử tín dụng tốt. B. Có nhiều tài sản thế chấp. C. Có nhiều quan hệ xã hội. D. Lịch sử bản thân đầy đủ. Thông tin 3: "Anh B vay tin dụng 3 tỉ từ Ngân hàng C để mở xưởng sản xuất kinh doanh. Anh cam kết với ngân hàng trả nợ đúng hạn trong thời gian là 5 nǎm . Đúng 5 nǎm sau dù việc kinh doanh gặp nhiều khó khǎn nhưng anh B vẫn trả nợ đúng hạn và được ngân hàng ưu đãi thêm nhiều dịch vụ tín dụng mới giúp anh có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình." Câu 1: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của tín dụng trong thông tin trên? A. Thời hạn là 5 nǎm. B. Trả cả gốc và lãi. C. Tiếp tục cho vay tiếp. D. Mở rộng sản xuất. Câu 2: Tính thời hạn trong quan hệ tín dụng ở thông tin trên đó là việc anh B cam kết trả nợ trong thời gian A. 2 nǎm. B. 3 nǎm. C. 4 nǎm. D. 5 nǎm. Câu 3: Yếu tố nào dưới đây khiến ngân hàng có quyết định cho anh B hưởng thêm nhiều dịch vụ tín dụng mới giúp anh có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của minh? A. Lịch sử tín dụng xâu. B. Lịch sử tín dụng tốt. C. Có quan hệ nhân thân tốt. D. Hoạt động kinh doanh tốt.
Thông Ông D có nhu cầu vay tiền ngân hàng để mua nhà ở. Với khả nǎng tài chính hiện tại , ông chỉ trả được 40% trị giá ngôi nhà Ông dự định đến ngân hàng để vay 60% số tiền còn lại Khi xem xét hồ sơ của ông, ngân hàng quyết định cho ông vay 60% số tiền còn lại trong thời hạn 10 nǎm với lãi suât 8,2% nǎm. Đổi lại, ông phải thế chấp sổ đỏ của ngôi nhà Trong vòng 10 nǎm , ông D phải cam kết hoàn trả số tiền lãi và vốn đúng tiến độ thì mới nhận lại sổ đỏ. Câu 1: Ngân hàng đóng vai trò gì trong mối quan hệ vay mượn tiền để mua nhà của ông D? A. Bên cho vay. B. Bên hỗ trợ. C. Bên được vay. D. Bên môi giới. Câu 2: Tính tạm thời trong quan hệ tín dụng giữa ông D và ngân hàng thể hiện ở việc ông D phải cam kết hoàn trả số tiền lãi và vôn trong thời hạn A. 10 nǎm. B. 1 nǎm. C. 2 nǎm. D. 3 nǎm. Câu 3: Trong thông tin trên, mục đích của việc sử dụng dịch vụ tín dụng của ông D là đề A. phục vụ sản xuất. B. mua bất động sản. C. vay tiêu dùng. D. vay chứng khoán. Thông tin 2: Để có thêm vốn thực hiện dự án nuôi cá tầm thương phẩm, anh A quyết định đến ngân hàng đề nghị được vay tiền . Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả nǎng hoàn trả nợ vay, trong quá khứ anh A luôn trả nợ đúng thời hạn, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi suất ưu đãi thời hạn vay 2 nǎm. Anh A cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thoà thuận với ngân hàng. Câu 1: Xét vê bản chất của tín dụng thì mỗi quan hệ giữa anh A và ngân hàng là mối quan hệ giữa A. người đi vay với nhau. B. người cho vay với nhau. C. người vay và cho vay. D. người vay với người vay. Câu 2: Vai trò của tín dụng được thể hiện trong thông tin trên là nhằm A. phục vụ mở rộng sản xuất. B. phục vụ hoạt động tiêu dùng C. đầu tư kinh doanh chứng khoán. D. đầu tư nhà ở và bất động sản.
Câu 26: Mối quan hệ kinh tế diễn ra giữa một bên là người cho vay với một bên là người đi vay theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn cả gốc và lãi là nội dung của khái niệm A. sàn xuất. B. tín dụng. C. trả góp. D. tiêu dùng Câu 27: Tín dụng là mối quan hệ giữa B. các thành viên trong gia đình. A. người cho vay với nhau. D. người vay với nhau. C. người vay và người cho vay. Câu 28: Nội dung nào sau đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng ? A. Dựa trên cơ sở lòng tin. B. Có tính vô hạn. C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. D. Có tính thời hạn. Câu 29: Một trong những đặc điểm của tín dụng là C. có tính tạm thời. D. có tính vĩnh viễn. A. có tính phố biến. B. có tính bắt buộC. Câu 30: Một trong những vai trò của tín dụng đó là công cụ để nhà nước A. gia tǎng tỷ lệ nợ xâu. B. áp đặt quyền lực của mình. C. điều tiết vĩ mô nền kinh tế. D. đầy nhanh tỷ lệ thất nghiệp. Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng ? A. Có tính hoàn trả cả gốc và lãi. B. Dựa trên sự tin tưởng. D. Chi cần hoàn trả gốc hoặc lãi. C. Có tính tạm thời. Câu 32: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của tín dụng? A. Tín dụng dựra trên sự chuyến nhượng tài sản không thời hạn hoặc có tính hoàn trả. B. Tín dụng dựa trên sự chuyển giao toàn bộ tài sản cho bên vay tín dụng. C. Tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin giữa người đi vay và người cho vay. D. Tín dụng dựa trên nguyên tắc không chi hoàn trá lãi mà còn trả cả vốn. ÔI CÂU HỎI
Một nguơi thuê vàn tải giao hàng hóa cho doanh nghiệp kinh doanh vân tải đường sit. Sau đó, doanh nghiệp này lập hóa đón gửi hàng hóa và giao cho người thuê. Hóa đơn này có vai trò gi? a. Là chung từ giao nhận hàng hóa giữa doanh nghiệp vận tải và người thuê vận tải b. Là phiếu xác nhân thanh toan c. Là cam kết vé thời gian vận chuyến. d. Là bảo cáo tài chính của doanh nghiệp vận tât:
Câu 20: Đến thời hạn tín dụng, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì? B. Hoàn trả vốn gốc vô điều kiện. A. Hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện. D. Hoàn trả vốn gốc hoặc lãi C. Hoàn trả lãi vô điều kiện. Câu 21: Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng được hiểu là __ A. chi phí sử dụng tiền mặt. B. chi phí mua tín dụng. C. số tiền phải trả cho việc sử dụng tín dụng, bao gồm số tiền vay và lãi suất cho vay. D. khoán chi phi phản ánh sự chênh lệch giữa số tiền vay và số tiền lãi. Câu 22: Nội dung nào dưới đây đề cập đến vai trò của người cho đi vay trong mối quan hệ tín dụng? A. Người đi vay không cần trả nợ đúng hạn, chi cần đảm bảo trả đủ số tiền đã vay. B. Người đi vay có thể trả bằng giá trị hàng hoá tương đương với khoản vay khi đến hạn trả nợ. C. Người đi vay phải trả toàn bộ số tiền trong thời hạn cam kết trả nợ. D. Người đi vay phải trả số tiền đã vay khi đến hạn trả nợ có hoặc không kèm một khoản lãi. Câu 23: Một trong những đặc điểm của tín dụng là A. triệt tiêu khả nǎng làm ǎn của nhau. B. dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau. C. ép buộc và cường chế lẫn nhau. D. ép buộc nhau khi gặp khó khǎn. Câu 24: Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính A. hoàn trá cả gốc và lãi. B. chi cần trả phần lãi. C. không cần hoàn trả. D. chi cần trả phần gốC.