Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
3. Hãy chọn phát biểu đúng: Kho hàng không thuộc chuỗi cung ứng. Kho hàng bao gồm logistics ; và chuỗi cung ứng. Kho hàng là điểm cuối cùng của chuỗi cung ứng. Kho hàng là một mảng thuộc Logistics. 1 poi
Yếu tố nào sau đây không thuộc mô hình SERVQUAL? C a. Tính tiện lợi (Convenience) b. Sự đồng cảm (Empathy) c. Sựtin cậy (Reliability) d. Tính hữu hình (Tangibles) Clear my choice
D. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giàm. Câu 17. Gia tǎng dân số nhanh ở nước ta đã tạo nên sức ép chủ yếu nào sau đây? A. Khó khǎn cho giải quyết việc làm chậm nâng cao thu nhập. B. Kim hãm sự phát triển kinh tế - xã hội. cạn kiệt tài nguyên. C. Suy giảm tài nguyên thiên nhiên, trình độ lao động rất thấp. D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm đò thị hoá diễn ra tự phát. Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với phân bố dân cư của nước ta hiện nay? A. Thưa thớt ở miền núi, đông đúc ở đồng bằng. B. Đông ở khu vực nông thôn. ít ở khu vực thành thi C. Ti lệ dân cư nông thôn có xu hướng giám. D. Ti lệ dân cư thành thị có xu hướng giảm. Câu 19. Đặc điểm nào sau đây đúng với phân bố dân cư nước ta hiện nay? A. Phân bố rất hợp lý giữa các vùng. B. Số dân đồng đều ở các đồng bằng C. Phân bố thưa thớt ở các vùng núi D . Dân nông thôn ít hơn dân đô thị. Câu 20. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Số lượng nguồn lao động dồi dào. B. Có nhiều kinh nghiệm sản xuất. C. Chất lượng đang được nâng lên. D. Phần lớn lao động đã qua đào tạo. Câu 21. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong A. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. B. nông nghiệp, lâm nghiệp. C. thương mại, dịch vụ tiêu dùng. D. ngoại thương, du lịch. Câu 22. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Chủ yếu là đã qua đào tạo. B. có chất lượng ngày càng tǎng. C. Phân bố đều giữa các vùng. D. Có trình độ cao so với thế giới. Câu 23. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Số lượng dồi dào, tính kỷ luật rất cao. B. Chất lượng tǎng , phân bố không đều. C. Tǎng nhanh, chủ yếu đã qua đào tạo. D. Thất nghiệp nhiều.tập trung ở đồi núi. Câu 24. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Phần lớn ở khu vực Nhà nước gia tǎng nhanh. B. Có kinh nghiệm . chủ yếu hoạt động công nghiệp. C. Thiếu tác phong công nghiệp, phần lớn ở đô thị. D. Chủ yếu chưa qua đào tạo, thất nghiệp còn nhiêu. Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay? A. Lao động trè., cần cù, sáng tạo và ham học hỏi. B. Cỏ nhiều kinh nghiệm trong sàn xuất nông nghiệp.
4. Sàn lượng tiềm nǎng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng a. Mà tại đó nếu tǎng tổng cầu thì lạm phát sẽ tǎng nhanh. b. Mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất. c. Tối đa của nền kinh tế. d. Cả 3 câu đều đúng. 5. Tình trạng khó khǎn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải vật chất cho xã hội chứng tỏ rằng a. Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu cầu có giới hạn của xã hội. b. Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu cầu của xã hội. c. Có sự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học d. Không có nhu cầu nào đúng 6. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tổng cung ngắn han a. Nguồn nhân lực b. Công nghệ c. Tiền lương danh nghĩa d. Phát hiện các loại tài nguyên mới 7. Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi a. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ, nhưng tổng cầu cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa. b. Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu, nhưng cầu tiền phải vượt qua để tránh lạm phát. c. Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường: thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa - dịch vụ. d. Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường: thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa - dịch vụ. 8. Mục tiêu ổn định của kinh tế vĩ mô là: a. Điều chỉnh tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp ở mức thấp nhất. b. Điều chỉnh tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp ở mức cao nhất. c. Điều chinh tỷ lệ lạm phát ở mức thấp nhất và thất nghiệp ở mức không đồi. d. Điều chỉnh tỷ lệ lạm phát ở mức không đổi và thất nghiệp ở mức thấp nhất. 9. Phát biểu nào sau đây không đúng a. Lạm phát là tình trạng mà mức giá chung trong nền kinh tế tǎng lên cao trong một khoảng thời gian nào đó b. Thất nghiệp là tình trạng mà những người trong độ tuổi lao động, có đǎng ký tìm việc nhưng chưa có việc làm hoặc chờ được gọi đi làm việc
Câu 5: Diễn đạt va trò của việc xác định mục tiêu khi lập kế hoach? A Tìm kiếm và phát triển các ph ương án hành động. ) Xác địn h kết quả mong muốn cần đại được và đi ẩm kết thúc của I hành động C Xác định phươn g pháp cụ thê để thực hiện nh iệm vụ. a ra các giả định về môi trường bên ngoài.