Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
BAI 5. LAP KE HOẠCH KINH DOANH PHAN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (14 câu). Câu 1: Kế hoạch kinh doanh không bao góm nội dung nào sau đây? A. Định hướng, ý tương kinh doanh. B. Các điêu kiện thực hiện hoạt động kinh doanh. C. Nâng cao nǎng lực cạnh tranh với các chủ thể kinh tế khác D. Kế hoạch hoạt động: rút ro tiêm ẩn và biện pháp xử li. I Câu 2: Đối với một doanh nghiệp bước khơi đâu trong quá trinh lập kê hoạch kinh doanh là A. xác định mục tiêu và chiên lược kinh doanh. B. xác định định hướng, ý tương kinh doanh. C. xây dựng kê hoạch hoạt động kinh doanh. D. phân tich các điêu kiện thực hiện ý tương kinh doanh. Câu 3: Trong quá trình lập kê hoạch kinh doanh, việc nào sau đây là quan trong dê đàm bao tinh kha thi của kể hoạch?
Câu 18: Một trong những nguyên nhân dẫn đến nhiều doanh nghiệp phá sản, tình trạng thất nghiệp gia tǎng trong thông tin trên là do A. chi phí sản xuất tǎng cao. B. người lao động xin nghỉ việC. C. doanh nghiệp thay đổi cơ cấu. cá nhân. D. nhà nước tǎng thu thuế Câu 19: Thông tin trên đề cập đến loại hình thất nghiệp nào dưới đây của người lao động? A. Thất nghiệp chu kỳ. B. Thất nghiệp tạm thời. C. Thất nghiệp cơ câu. D. Thất nghiệp tự nguyện. Câu 2: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Diễn đàn hợp tác kinh tế là hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ra đời vào thập niên 80 thế kỷ XX,, ví dụ: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM) . Các quốc gia tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế không có những cam kết mang tính ràng buộc thực hiện, mà chủ yếu mang tính định hướng , khuyến nghị hành động đối với các quốc gia thành viên. Những nguyên tắc được xây dựng giữa các quốc gia tham gia diễn đàn là linh hoạt và tự nguyện để thực hiện tự do hoá và thuận lợi hoá thương mại , đâu tư. Tuy vậy,ngày nay, diễn đàn hợp tác kinh tế cũng có vai trò khá quan trọng trong định hướng phát triển kinh tế, thương mại cũng như giải quyết các vấn đề kinh tế-xã hội cùng quan tâm của các quốc gia trong một khu vực, duy trì, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế, nhất là trong thời điểm xuất hiện những xu thế chống lại toàn cầu hóa gia tǎng bảo hộ trong nướC. Câu 20: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu hat (A) - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác acute (A)-hat (A)u(ASEM) , là những diễn đàn đi sâu giải quyết các vấn đề nào dưới đây? A. Chính trị - quân sự. B. Kinh tế - quốc phòng. C. Kinh tế - thương mại. D. Ngoại giao - quốc phòng. Câu 21: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác acute (A)-hat (A)u(ASEM) , là biểu hiện của hình thức hợp tác kinh tế quốc tế nào dưới đây? A. Hợp tác toàn cầu. B. Hợp tác khu vựC. C. Hợp tác song phương. D. Hợp tác quốc tê. Câu 22: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của hội nhập kinh tế song phương và đa phương giữa các nước trên thể giới hiện nay? A. Thúc đẩy chuyển giao vũ khí. nhuận bình quân. B. Phân chia lợi C. Phân chia lại phạm vi quyền lựC. thương mại. D. Thúc đẩy tự do hóa
7. Tìm các biểu thức sau a) Cho hàm tổng doanh thu TR=40Q-3Qsqrt (Q),tim(d(TR))/(dQ) b) Cho hàm chi phí trung bình AC=(10)/(Q)+4Q+13,tim(d(AC))/(dQ) c) Cho hàm tiêu dùng C=Y(Y+2)+5 tim(dC)/(dY) d) Cho hàm sản xuất Q=L^3e^-0,02L . tìm (dQ)/(dL) e) Cho P=ln((2Q)/(3Q+1)) , tìm (dP)/(dQ)
Bài tập 2 : Anh A nhập tháng 9/2024 là 50 triệu đồng . Người phụ thuộc của Anh A bao gồm: - Bố ruột trên 60 tuổi, có lương hưu 5trđ/tháng. - Mẹ ruột trên 60 tuổi, không có lương hưu. - Con ruột 25 tuổi đã đi làm, lương 1 Otrđ/tháng - Con ruột 18 tuổi đang học lớp 12. Yêu cầu:Xác định số thuế T NCN Anh A phải nộp trong tháng 9/2024 Lớp làm bài tập sau khi kết thúc buổi học , hạn nộp sau 22h hôm nay
Câu 11: Một trong những biểu hiện của hợp tác kinh tế quốc tế là các quốc gia có thể cùng quốc gia khác tham gia ký kết A. hiệp định chiến tranh. B. xác định mốc biên giới. C. hiệp định thương mại tự do. D. tuần tra chung trên biển. Câu 12: Việc phân chia các loại hình thất nghiệp thành thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì là cǎn cứ vào A. tính chất của thất nghiệp. B. nguồn gốc thất nghiệp. C. chu kỳ thất nghiệp. D. nguyên nhân của thất nghiệp. Câu 13: Trong nên kinh tế, thất nghiệp tự nhiên là hình thức thất nghiệp trong đó bao gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp A. không tạm thời B. cơ câu. C. truyền thống. D. hiện đại. Câu 14: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Do cơ sở kinh doanh đóng cửa. B. Mất cân đối cung cầu lao động. C. Bị kỷ luật do vi phạm hợp đồng. D. Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng. Câu 15: Một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là A. sự khác nhau xuât thân. B. chính sách của nhà nướC. C. chi phí sản xuất bằng nhau. nhau. D. điều kiện sản xuất khác Câu 16: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không phản ánh mặt tích cực của cạnh tranh? A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. B. Thúc đẩy tǎng trường kinh tế. C. Giành nguồn nguyên nhiên vật liệu. D. Hạ giá thành sản phâm. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Thời gian gần đây,do giá xǎng dầu thế giới tǎng, chi phí vận tải đường biến tǎng, nguồn cung nhập khẩu bị đứt gãy, hàng loạt doanh nghiệp, xí nghiệp trong nước A phải tạm ngưng sản xuất, hàng vạn lao động phải nghi việc hoặc ngừng việc, thu nhập giảm xuống. Điều này làm giảm tiêu dùng , thu hẹp sản xuất trong nền kinh tế và càng khiến cho các doanh nghiệp lao đao. thua lỗ. Số xí nghiệp tạm ngừng sản xuất hoặc giải thể ngày càng tǎng lên. Câu 17: Biện pháp nào dưới đây của Nhà nước vừa góp phần kiềm chế lạm phát vừa góp phần thúc đẩy sản xuất và giảm tỷ lệ thất nghiệp của người lao động? A. Nâng lương cho người thất nghiệp. B. Mở rộng đôi thượng hỗ trợ thất nghiệp. C. Giảm thuế, hổ trợ tín dụng cho doanh nghiệp. D. Nâng cao mức thuế xuất khẩu hàng hóa. Câu 18: Một trong những nguyên nhân dẫn đến nhiều doanh