Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
Câu 1: Tốc độ tǎng trưởng kinh tế của nước A là 9% : tốc độ tǎng trưởng của vốn là là 4% , lao động là 6% , tài nguyên thiên nhiên là 4% ;alpha =0.3,beta =0.3,gamma =0.4 a. Viết công thức tính tốc độ tǎng trưởng theo quan điểm của mô hình tân cố điển? b. Tính mức độ đóng góp của khoa học công nghệ? c. Nếu t=3% thì tốc độ tǎng trưởng kinh tế là bao nhiêu? d. Nếu tốc độ tǎng trưởng của vốn tǎng lên 7% thì tốc độ tǎng trưởng là bao nhiêu nếu cho rằng công nghệ đóng góp 5% e. Tính sự đóng góp của khoa học CN để đạt được mức tǎng trưởng là 8%
KHOX KINH TE&QTKD Bài kiểm tra số 01 HP: Kế toán tài chính, TC: 03, thời gian làm bài: 50 phút. Công ty AZX kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Trong tháng 4/2023 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:(Đơn vị tính: 1.000 đồng) 1. Mua vật liệu M với số lượng mua 6000 m, đơn giá 24/m thuế GTGT 10% , đã nhận được hóa đơn nhưng cuối tháng số hàng này chưa về nhập kho. 2. Công ty xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần trị giá 20.000.000dgrave (hat (o))ng cho bộ phận bán hàng Đến ngày 16/5/2024 bộ phận bán hàng báo hỏng số dụng cụ đã xuất dùng nói trên và thu hồi nhập kho phế liệu trị giá 1 .000.000 đồng. 3. Nhập kho vật liệu M do mua ngoài, số lượng mua và nhập kho 10 .000m. Tổng số tiền phải thanh toán cho người bán theo hóa đơn 286.000 đã bao gồm thuế giá trị gia tǎng 10% 4. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho người công nhân trực tiếp sản xuất sản phần là 140.000.000 cho nhân viên quản lý phân xưởng là 28.000.000 nhân viên bán hàng 1 30.000.000 nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp là 38.000.000 Trích BHXH, BHYT , BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG KHOA KINH TERQTKD Bài kiểm tra số ()1 HP: Kể toán tài chính, TC: 03, thời gian làm bài: 50 phút. Công ty AZX kể toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Trong tháng 4/2023 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:(Đơn vị tính: 1.000 đồng) 1. Mua vật liệu M với số lượng mua 6000 m, đơn giá 24/m thuế GTGT 10% , đã nhận được hóa đơn nhưng cuối tháng số hàng này chưa về nhập kho. 2. Công ty xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần trị giá 20.000.000 đồng cho bộ phận bán hàng.Đến ngày 16/5/2024 bộ phận bán hàng báo hỏng số dụng cụ đã xuất dùng nói trên và thu hồi nhập kho phế liệu trị giá 1 .000.000 đồng. 3. Nhập kho vật liệu M do mua ngoài,số lượng mua và nhập kho 10.000m . Tổng số tiền phải thanh toán cho người bán theo hóa đơn 286.000 đã bao gồm thuế giá trị gia tǎng 10% 4. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho người công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 140.000.000 cho nhân viên quản lý phân xưởng là 28.000.000 nhân viên bán hàng là 30.000.000 nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp là 38.000.000 Trích BHXH, BHYT.BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng: A phẩm của toàn doanh nghiệp Chưa thể kết luận về sự biến động về chất lượng sản Tỷ lệ sai hỏng bình quân kì này cao hơn so với kỳ trước phản ánh chất lượng sản phẩm giảm đi Tỷ lệ sai hỏng bình quân kì này cao hơn so với kỳ c trước phản ánh chất lượng sản phẩm tǎng lên D Tỷ lệ sai hỏng bình quân kì này thấp hơn so với kỳ D trước phản ánh chất lượng sản phẩm tǎng lên Câu 2: Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu mặt hàng đến sự biến động của tỷ lệ sai hỏng bình quân (A Tshbq) là : A Delta Tshbq(k)=-1,228% Delta Tshbq(k)=+1,208% C Delta Tshbq(k)=+1,228% D Delta Tshbq(k)=-1,208% D
6. Mua và đưa vào sử dụng một máy phát điện cho bộ phận sản xuất theo giá mua cá thuế giá trị gia tǎng 10% là 363.000. Công ty đã chuyển khoản thanh toán cho người bán sau khi trứ chiết khấu thanh toán được hướng 1% (tính trên tổng giá thanh toán). Chi phí phát sinh trước sử dụng bằng tiền mặt 2.400. Thời gian sử dụng dự kiến 10 nǎm. 7. Công ty thanh lý một thiết bị vǎn phòng có nguyên giá 180.000, đã trích khấu hao đủ từ tháng 12/2022. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt 3.000 số tiền mặt thu được từ thanh lý 9.350 (bao gồm cá thuế giá trị gia tǎng 10% 8. Công ty nhận vốn góp liên doanh bằng một phương tiện vận tải mới, dùng cho bộ phận bán hàng với giá trị vốn góp được xác định 720.000. Các chi phí phát sinh trước sử dụng bằng tiền mặt 18.000.Thời gian sử dụng 8 nǎm 9. Công ty bán một thiết bị đã lỗi thời của bộ phận sản xuất, nguyên giá thiết bị 320.000 số khấu hao đã trích đến hết tháng 3/2023 là 290.000. Số tiền mặt chi ra thanh toán phục vụ hoạt động nhượng bán 6 .000. Số tiền gửi thu được từ nhượng bán 22.000 , đã bao gồm thuế GTGT 10% . Biết rằng thiết bị có thời gian sử dụng 8 nǎm